Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
C5H8 có số đồng phân là ankađien liên hợp là
Câu 2 :
Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là
Câu 3 :
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?
Câu 4 :
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là
Câu 5 :
X có công thức phân tử là C5H8. Biết rằng X thỏa mãn các điều kiện sau - Làm mất màu dung dịch Br2 - Cộng H2 theo tỷ lệ 1:2 - Cộng H2O (xúc tác) tạo xeton - Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 Công thức cấu tạo của X là
Câu 6 :
Số đồng phân anken của C4H8 là
Câu 7 :
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của:
Câu 8 :
Ankin X có % khối lượng cacbon gấp 8 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Câu 9 :
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
Câu 10 :
Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?
Câu 11 :
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Câu 12 :
Cho dãy chuyển hóa sau: \(C{H_4} \to A \to B \to C \to \) cao su buna Công thức phân tử của B là
Câu 13 :
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
Câu 14 :
Hợp chất chỉ chứa liên kết \(\sigma \) trong phân tử thuộc loại hợp chất
Câu 15 :
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
Câu 16 :
Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
Câu 17 :
Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?
Câu 18 :
Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
Câu 19 :
Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Câu 20 :
Tách benzen (nhiệt độ sôi là 800C) và axit axetic (nhiệt độ sôi là 1180C) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp
Câu 21 :
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:
Câu 22 :
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
Câu 23 :
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
Câu 24 :
Hợp chất Y có công thức cấu tạo : Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?
Câu 25 :
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau đây?
Câu 26 :
Crackinh 560 lít butan, xảy ra đồng thời các phản ứng: \({C_4}{H_{10}} \to {H_2} + {C_4}{H_8}\) \({C_4}{H_{10}} \to C{H_4} + {C_3}{H_6}\) \({C_4}{H_{10}} \to {C_2}{H_6} + {C_2}{H_4}\) Sau phản ứng thu được 896 lít hỗn hợp khí X. Thể tích C4H10 có trong hỗn hợp X là (các thể tích đo ở cùng điều kiện)
Câu 27 :
Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là
Câu 29 :
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
Câu 30 :
Anken khi tác dụng với nước cho duy nhất một ancol là
Câu 31 :
Hỗn hợp gồm 1 ankan (x mol) và 1 mol ankađien (x mol) đem đốt cháy hoàn toàn sẽ thu được
Câu 32 :
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Bình (2) đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 9 gam và bình (2) tăng 30,8 gam. Phần trăm thể tích của hai khí là
Câu 33 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Câu 34 :
Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
Câu 35 :
Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng
Câu 36 :
Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là:
Câu 37 :
Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là
Câu 38 :
Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 4,592 lít (đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và một muối của canxi. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metyl axetat, axit propanoic) trong X là:
Câu 39 :
Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là :
Câu 40 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
C5H8 có số đồng phân là ankađien liên hợp là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đồng phân là ankadien liên hợp ứng với CTPT C5H8 là
Câu 2 :
Trùng hợp 60 kg propilen thu được m kg polime, biết H = 70%. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng: mpolime lí thuyết = mpropilen => nhân hiệu suất tính mpolime thực tế Lời giải chi tiết :
nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n Theo lí thuyết: mpolime = mpropilen = 60 kg => mpolime thực tế = 60.70/100 = 42 kg
Câu 3 :
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong phòng thí nghiệm, CH4 được điều chế bằng cách nung natri axetat với vôi tôi xút.
Câu 4 :
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (A), (B) và (C) vì số oxi hóa của Cacbon trong sản phẩm chưa đạt tối đa Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là (D) vì số oxi hóa của Cacbon trong sản phẩm đã đạt tối đa
Câu 5 :
X có công thức phân tử là C5H8. Biết rằng X thỏa mãn các điều kiện sau - Làm mất màu dung dịch Br2 - Cộng H2 theo tỷ lệ 1:2 - Cộng H2O (xúc tác) tạo xeton - Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 Công thức cấu tạo của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại phản ứng cộng của ankin Lời giải chi tiết :
X làm mất màu dung dịch Br2 => mạch hở, có liên kết π X cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => X có 2 liên kết π X cộng H2O (xúc tác) tạo xeton => X có liên kết ba X tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 => X có liên kết ba đầu mạch CTCT của X là: \(CH \equiv C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\)
Câu 6 :
Số đồng phân anken của C4H8 là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các đồng phân anken của C4H8 1. CH3-CH2-CH=CH2 2,3. CH3-CH=CH-CH3 (có đphh) 4. (CH3)2C=CH2
Câu 7 :
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon cần tìm là (CnH2n+1)a +) Trong phân tử một hiđrocacbon bất kì luôn chẵn nên k chắn => k có thể là 2 => Công thức phân tử
Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của hidrocacbon là ${({C_n}{H_{2n}}_{ + 1})_{a\,\,\,}}$ Vì số H luôn là số chẵn nên a = 2 => CTPT: C2nH4n+2 Đặt m = 2n => CTPT là CmH2m+2 => Ankan hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan
Câu 8 :
Ankin X có % khối lượng cacbon gấp 8 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Gọi CTPT của X là CnH2n-2 Vì % khối lượng C gấp 8 lần % khối lượng của hidro \(\dfrac{{\% {m_C}}}{{\% {m_H}}} = \dfrac{{12n}}{{2n - 2}} = 8 \to n\) +) Từ CTPT của X xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của X là CnH2n-2 Vì % khối lượng C gấp 8 lần % khối lượng của hidro \( \to \dfrac{{\% {m_C}}}{{\% {m_H}}} = \dfrac{{12n}}{{2n - 2}} = 8 \to n = 4\) CTCT của ankin C4H6 là
Câu 9 :
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X trong oxi vừa đủ, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vì sau phản ứng thu được CO2, H2O và N2 => chắc chắn trong X chứa C, H và N X có thể có O
Câu 10 :
Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ankađien có CTPT CnH2n-2 => M = 14n – 2 = 68 => n = 5 => ankađien là C5H8 Các ankađien liên hợp ứng với công thức phân tử C5H8 là 1. CH2=CH-CH=CH-CH3 (có 2 đồng phân hình học) 2. CH2=C(CH3)CH=CH2 => có 3 ankađien
Câu 11 :
Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.
Câu 12 :
Cho dãy chuyển hóa sau: \(C{H_4} \to A \to B \to C \to \) cao su buna Công thức phân tử của B là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng cộng ankin Lời giải chi tiết :
\(\begin{gathered}C{H_4}\xrightarrow{{ - {H_2},{{1500}^o}C}}CH \equiv CH\xrightarrow{{\dim ehoa}}C{H_2} = CH - C \equiv CH \hfill \\\xrightarrow{{ + {H_2}(Pd/PbC{O_3})}}C{H_2} = CH - CH = C{H_2}\xrightarrow{{{t^o},xt,p}}{\left( { - C{H_2} - CH = CH - C{H_2} - } \right)_n} \hfill \\ \end{gathered} \) Vậy Y là C4H4
Câu 13 :
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 14 :
Hợp chất chỉ chứa liên kết \(\sigma \) trong phân tử thuộc loại hợp chất
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết cấu trúc phân tử HCHC Lời giải chi tiết :
Hợp chất chỉ chứa liên kết \(\sigma \) trong phân tử thuộc loại hợp chất no.
Câu 15 :
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng
Câu 16 :
Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí metan (CH4)
Câu 17 :
Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)
Câu 18 :
Trong phòng thí nghiệm quá trình điều chế etilen thường có lẫn khí CO2 và SO2. Để loại bỏ CO2 và SO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓+ H2O Etilen không tác dụng với Ca(OH)2
Câu 19 :
Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
mạch cacbon càng dài, diện tích tiếp xúc càng lớn => lực liên kết giữa các phân tử càng lớn => nhiệt độ sôi càng tăng. Lời giải chi tiết :
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
Câu 20 :
Tách benzen (nhiệt độ sôi là 800C) và axit axetic (nhiệt độ sôi là 1180C) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết mở đầu về hóa hữu cơ Lời giải chi tiết :
Vì hai chất có nhiệt độ sôi khác nhau nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất.
Câu 21 :
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số mol CO2 - Do đun nóng nước lọc lại thu được thêm kết tủa nên nước lọc có chứa Ba(HCO3)2. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2) Ba(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) BaCO3 + CO2 + H2O (3) => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 (2) = nBaCO3(1) + 2nBaCO3(3) Bước 2: Tính số mol H2O \({m_{dd\,giam}} = {m_{BaC{{\rm{O}}_3}(1)}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})\) Bước 3: Xác định CTĐGN của X - Từ số mol CO2 và H2O tính được số mol C và H trong X - Bảo toàn nguyên tố O tính được số mol O trong X (dùng bảo toàn O) - Lập tỉ lệ nC : nH : nO ⟹ CTĐGN của X. Bước 4: Biện luận tìm CTPT của X - Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: 0 < H ≤ 2C + 2 ⟹ Giá trị của n. - Kết luận CTPT của X. Lời giải chi tiết :
Bước 1: Tính số mol CO2 Do đun nóng nước lọc lại thu được thêm kết tủa nên nước lọc có chứa Ba(HCO3)2. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (2) Ba(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) BaCO3 + CO2 + H2O (3) - Ta có: \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\); \({n_{BaC{{\rm{O}}_3}(1)}} = \dfrac{{19,7}}{{197}} = 0,1(mol)\); \({n_{BaC{{\rm{O}}_3}(3)}} = \dfrac{{9,85}}{{197}} = 0,05(mol)\) - Ta có nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3)2 (2) = nBaCO3(1) + 2nBaCO3(3) = 0,2(mol) Bước 2: Tính số mol H2O \({m_{dd\,giam}} = {m_{BaC{{\rm{O}}_3}(1)}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})\) \( \Leftrightarrow 5,5 = 19,7 - (44.0,2 + {m_{{H_2}O}}) \Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 5,4(g)\) \( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{5,4}}{{18}} = 0,3(mol)\) Bước 3: Xác định CTĐGN của X - Bảo toàn nguyên tố C, H ta có: \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2(mol)\) \({n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,3 = 0,6(mol)\) - Bảo toàn nguyên tố O ta có: \({n_{O(X)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\) ⟹ nO(X) + 2.0,3 = 2.0,2 + 0,3 ⟹ nO(X) = 0,1 mol. - Gọi CTPT của X là CxHyOz ⟹ x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1 ⟹ CTĐGN là C2H6O Bước 4: Biện luận tìm CTPT của X CTPT của X có dạng (C2H6O)n hay C2nH6nOn Trong hợp chất hữu cơ chứa C, H, O ta luôn có: 0 < H ≤ 2C + 2 ⟹ 0 < 6n ≤ 2.2n + 2 ⟹ 0 < n ≤ 1 ⟹ n = 1 Vậy công thức phân tử của X là C2H6O.
Câu 22 :
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết cấu trúc phân tử HCHC Lời giải chi tiết :
Các chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3
Câu 23 :
Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Đặt CTPT của ankan là CnH2n+2 +) \({M_{{C_n}{H_{2n + 1}}Br}} = 75,5.\,\,\,\,2 = 151\,gam/mol\) Lời giải chi tiết :
Gọi CTTQ của ankan là CnH2n+2 CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr M dẫn xuất = 75,5 . 2 = 151 Ta có: 14n + 81 = 151 <=> n = 5 Ankan có CTPT là C5H12 C5H12 có 3 đồng phân: C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3 : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1
có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1 (CH3)3C – CH3 : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau
Câu 24 :
Hợp chất Y có công thức cấu tạo : Y có thể tạo được bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Ở vị trí C1 và C5 là giống nhau => có 4 vị trí thế monoclo là 1, 2 , 3, 4 => có thể thu được 4 dẫn xuất halogen
Câu 25 :
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 có số mol là a mol Từ số mol CO2 và khối lượng ankan ta tìm được a và n. Từ đó xác định được công thức phân tử của X. Lời giải chi tiết :
Ta có: nCO2 = 0,25 mol Đặt công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 có số mol là a mol Ta có: mankan X = a. (14n+2) = 3,60 gam; nCO2 = an = 0,25 mol Suy ra a = 0,05; n = 5 Vậy công thức phân tử của ankan X là C5H12.
Câu 26 :
Crackinh 560 lít butan, xảy ra đồng thời các phản ứng: \({C_4}{H_{10}} \to {H_2} + {C_4}{H_8}\) \({C_4}{H_{10}} \to C{H_4} + {C_3}{H_6}\) \({C_4}{H_{10}} \to {C_2}{H_6} + {C_2}{H_4}\) Sau phản ứng thu được 896 lít hỗn hợp khí X. Thể tích C4H10 có trong hỗn hợp X là (các thể tích đo ở cùng điều kiện)
Đáp án : D Phương pháp giải :
số mol khí tăng lên chính là lượng C4H10 đã phản ứng Lời giải chi tiết :
Cứ 1 mol C4H10 cracking thì cho 2 mol khí => số mol khí tăng lên chính là lượng C4H10 đã phản ứng = 896 – 560 = 336 lít => thể tích C4H10 dư là 560 – 336 = 224 lít
Câu 27 :
Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) PTHH tổng quát: C3H8 → CmH2m+2 +CnH2n (n+m=2) nsau pứ –= ntrước pứ +ncrackinh +) msau = mtrước => M sau Lời giải chi tiết :
n propan ban đầu = 0,2 mol ; npropan crackinh = 0,2.90:100 = 0,18 mol PTHH cho phản ứng: C3H8 → CmH2m+2 +CnH2n (n+m=2) ncrackinh → ncrackinh →ncrackinh Ta có: nsau = ntrước + ncrackinh = 0,2 + 0,18 = 0,38 mol BT khối lượng: msau = mtrước = 8,8 gam => M sau = 8,8/0,38 = 23,16
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Đốt cháy anken thu được nCO2 = nH2O - Tính b Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 => b Lời giải chi tiết :
- Hỗn hợp A gồm các anken => đốt cháy thu được nCO2 = nH2O = 2,4 mol - Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.2,4 + 2,4) / 2 = 3,6 mol => b = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Câu 29 :
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen phản ứng Lời giải chi tiết :
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen phản ứng => m etilen = 2,8 gam => netilen = 2.8/28 = 0,1 mol => netan = 0,15 – 0,1 = 0,05
Câu 30 :
Anken khi tác dụng với nước cho duy nhất một ancol là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết sản phẩm phản ứng giữa từng chất với nước dựa vào quy tắc Maccopnhicop. Lời giải chi tiết :
Câu 31 :
Hỗn hợp gồm 1 ankan (x mol) và 1 mol ankađien (x mol) đem đốt cháy hoàn toàn sẽ thu được
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi CT ankan là \({C_n}{H_{2n + 2}}\), CT của ankadien là \({C_m}{H_{2m - 2}}\) Viết phương trình cháy của hai chất và tính số mol CO2 và H2O theo x,n,m. Lời giải chi tiết :
Gọi CT ankan là \({C_n}{H_{2n + 2}}\), CT của ankadien là \({C_m}{H_{2m - 2}}\) \(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n + 2}} + \dfrac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\\{C_m}{H_{2m - 2}} + \dfrac{{3m - 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m - 1){H_2}O\\{n_{C{O_2}}} = n.{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} + m.{n_{{C_m}{H_{2m - 2}}}} = nx + mx\\{n_{{H_2}O}} = (n + 1).{n_{{C_n}{H_{2n + 2}}}} + (m - 1).{n_{{C_m}{H_{2m - 2}}}} = (n + 1)x + (m - 1)x = nx + mx\\ \to {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\end{array}\)
Câu 32 :
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Bình (2) đựng dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng bình (1) tăng 9 gam và bình (2) tăng 30,8 gam. Phần trăm thể tích của hai khí là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) \(\begin{gathered}{m_{{H_2}O}} = 9(gam);{m_{C{O_2}}} = 30,8(gam) \hfill \\\to \left\{ \begin{gathered}{n_{{H_2}O}} = 0,5(mol) \hfill \\{n_{C{O_2}}} = 0,7(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\\to {n_{C{O_2}}} > {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \) => CTPT của X là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 2}}\) +) \(\begin{gathered}{n_X} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,2(mol) \hfill \\ \overline n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 3,5 \hfill \\ \frac{{{n_{{C_3}{H_4}}}}}{{{n_{{C_4}{H_6}}}}} = \frac{{4 - 3,5}}{{3,5 - 3}} = \frac{1}{1} \hfill \\ \end{gathered} \) Lời giải chi tiết :
Bình 1 hấp thụ H2O; bình 2 hấp thụ CO2 \(\begin{gathered}\to {m_{{H_2}O}} = 9(gam);{m_{C{O_2}}} = 30,8(gam) \hfill \\\to \left\{ \begin{gathered}{n_{{H_2}O}} = 0,5(mol) \hfill \\{n_{C{O_2}}} = 0,7(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \) Mà \({n_{C{O_2}}} > {n_{{H_2}O}}\) => gọi CTPT chung của 2 hidrocacbon là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 2}}\) \(\begin{gathered}{n_X} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,2(mol) \hfill \\ \to \overline n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 3,5 \hfill \\ \end{gathered} \) Hai hidrocacbon là C3H4 và C4H6 \(\begin{gathered}\frac{{{n_{{C_3}{H_4}}}}}{{{n_{{C_4}{H_6}}}}} = \frac{{4 - 3,5}}{{3,5 - 3}} = \frac{1}{1} \hfill \\\to \% {V_{{C_3}{H_4}}} = \% {V_{{C_4}{H_6}}} = 50\% \hfill \\ \end{gathered} \)
Câu 33 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đặt CTPT : CnH2n+2-2k ( k là số liên kết pi) CnH2n+2-2k + k Br2 → CnH2n+2-2k Br2k Bảo toàn C có nhc = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,16}}{n}\) mol → nBr2 = \(\frac{{0,16}}{n}.k\) = 0,16 → k = n → biện luận với n ≤ 4 Lời giải chi tiết :
Đặt CTPT : CnH2n+2-2k ( k là số liên kết pi) CnH2n+2-2k + k Br2 → CnH2n+2-2k Br2k Bảo toàn C có nhc = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \dfrac{{0,16}}{n}\) mol → nBr2 = \(\dfrac{{0,16}}{n}.k\) = 0,16 → k = n → Hidrocacbon là CnH2 Với k = n = 1 thì HC là : CH2 loại Với k = n = 2 thì HC là C2H2 → m = 0,08 . 26 =2,08 g Với k = n = 3 thì HC là C3H2 ( không có CTHH thỏa mãn ) Với k = n =4 thì HC là C4H2 → m = 0,04.50 = 2 g
Câu 34 :
Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
nkết tủa = nankin; ank-1-in mới tạo kết tủa với AgNO3/NH3 Lời giải chi tiết :
Chỉ có propin tạo kết tủa với AgNO3/NH3 => npropin = nC3H3Ag =\(\dfrac{{44,1}}{{147}}\) = 0,3 mol => mC3H4 = 12 gam => mC4H6 = 5,4 gam => nC4H6 = 0,1 mol => %VC3H4 = 75%; %VC4H6 = 25%
Câu 35 :
Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3 CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
Câu 36 :
Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Trong Y có C2H2, tạo kết tủa Ag2C2 $\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}$ Z làm mất màu dung dịch Br2 => Z chứa C2H4 $=>{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}={{n}_{B{{\text{r}}_{2}}}}$ Còn lại hỗn hợp khí T gồm C2H6 và H2 ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=3.{{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{6}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}$ dư ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}$ bđầu $={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}\text{ }du}}+\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}$ ${{n}_{{{H}_{2}}}}$ ban đầu $={{n}_{{{H}_{2}}\text{ }du}}+{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+2.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}$ Cộng 2 vế phương trình ta có: $~a={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}\text{ }du}}+2.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+3.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}_{du}~$ => a Lời giải chi tiết :
C2H2 + 2H2 → C2H6 C2H2 + H2 → C2H4 Trong Y có C2H2, tạo kết tủa Ag2C2 => ${{n}_{A{{g}_{2}}{{C}_{2}}}}=0,1\,mol$ $\Rightarrow {{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}(Y)}}=0,1\,mol$ Z làm mất màu dung dịch Br2 => Z chứa C2H4 $=>{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}={{n}_{B{{\text{r}}_{2}}}}=0,25\,mol$ Còn lại hỗn hợp khí T gồm C2H6 và H2
=> ${{n}_{{{H}_{2}}O}}=3.{{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{6}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}$ dư = 0,65 (1) Bảo toàn nguyên tố C ta có: ${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}$ bđầu $={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}\text{ }du}}+\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}$ ${{n}_{{{H}_{2}}}}$ ban đầu $={{n}_{{{H}_{2}}\text{ }du}}+{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+2.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}$ Cộng 2 vế phương trình ta có: $~a={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}\text{ }du}}+2.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}+3.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}}}_{du}~$ Thay (1) vào => a = 0,1 + 0,25.2 + 0,65 = 1,25
Câu 37 :
Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Xét Y có tạo kết tủa với dd AgNO3/NH3 không +) Tính số mol kết tủa theo PT: CxHy → CxHy-aAga (a ≥ 1) +) Từ ${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\, \to \,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}$ +) Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag +) Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 Lời giải chi tiết :
${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,{n_Y}\,\, = \,\,\frac{{0,25}}{2}\,\, = \,\,0,125\,\,mol$ C2H2 → C2Ag2 0,125 → 0,125 ${m_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,0,125.240\,\, = \,\,30\,\,gam\,\, < \,\,63\,\,gam$→ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → Y có liên kết ba đầu mạch. Y: CxHy CxHy → CxHy-aAga (a ≥ 1) 0,125 → 0,125 ${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,63\,\, - \,\,30\,\, = \,\,33\,\,gam\,\, \to \,\,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,\frac{{33}}{{0,125}}\,\, = \,\,264$ → Y chứa tối đa 2 liên kết ba đầu mạch Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag → 12x + y – 1 + 108 = 264 → 12x +y = 157 → MY = 157 (lẻ) → loại Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 → 12x + y – 2 + 2.108 = 264 → 12x + y = 50 → MY = 50 (chẵn) => x = 4; y = 2 → Y là CH≡C–C≡CH
Câu 38 :
Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 4,592 lít (đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5 gam kết tủa và một muối của canxi. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3 gam. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metyl axetat, axit propanoic) trong X là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Từ số mol Ca(OH)2 và số mol kết tủa CaCO3 => tính số mol CO2 sinh ra +) $\Delta {{m}_{\tan g}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-{{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}$ +) BTNT O: => nO (trong X) +) Ta thấy các chất trong X đều có 6H => nX Lời giải chi tiết :
${{n}_{Ca}}=0,1\,mol\xrightarrow{BTNT\,Ca}\left\{ \begin{align}& {{n}_{Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}}}=0,05\,mol \\& {{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=0,05\,mol \\\end{align} \right.\xrightarrow{BTNT\,C}{{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{C}}=0,15\,mol$. $\Delta {{m}_{\tan g}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}-{{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{{{H}_{2}}O}}=2,7\,gam\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,15\,mol$ BTNT O: nO (trong X) + 0,205.2 = 0,15.2 + 0,15 => nO (trong X) = 0,04 mol Ta thấy các chất trong X đều có 6H => ${n_X} = \frac{{0,15.2}}{6} = 0,05{\mkern 1mu} mol{\mkern 1mu} \to \% {n_{hh}} = \frac{{0,02}}{{0,05}}.100\% = 40\% $
Câu 39 :
Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
CH4 CO2 (1) ; C3H8 3CO2 (2) ; CO CO2 (3) x x y 3y z z Từ (1), (2), (3) và giả thiết ta có hệ : +) \({\overline M _A} = \dfrac{{16x + 44y + 28z}}{{x + y + z}} => \dfrac{{16(x + z) + 44y}}{{x + y + z}}\) Mặt khác \({M_{{N_2}}} = 28\,\,gam/mol\) nên suy ra khối lượng phân tử trung bình của A lớn hơn so với N2 hay \(\dfrac{{\overline M {}_A}}{{{M_{{N_2}}}}} > 1.\) Lời giải chi tiết :
Đặt số mol của metan, propan và cacbon (II) oxit lần lượt là x, y, z Sơ đồ phản ứng : CH4 CO2 (1) ; C3H8 3CO2 (2) ; CO CO2 (3) x x y 3y z z Từ (1), (2), (3) và giả thiết ta có hệ : Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A là : \({\overline M _A} = \dfrac{{16x + 44y + 28z}}{{x + y + z}} > \dfrac{{16(x + z) + 44y}}{{x + y + z}} = \dfrac{{16.7,7 + 44.6}}{{13,7}} = 28,3\,\,gam/mol\) Mặt khác \({M_{{N_2}}} = 28\,\,gam/mol\) nên suy ra khối lượng phân tử trung bình của A lớn hơn so với N2 hay \(\dfrac{{\overline M {}_A}}{{{M_{{N_2}}}}} > 1.\)
Câu 40 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 +) nCa(OH)2 = PT (1) +) Vì m1 + m2 = 18,85 => PT (2) +) mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa +) nankin = nH2O – nCO2 Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol) +) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m Lời giải chi tiết :
nCa(OH)2 = 0,09 mol Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O x → x → x 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2y → y → y => nCa(OH)2 = x + y = 0,09 (1) Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O y → y → y → y Vì m1 + m2 = 18,85 => 100x + 100y + 197y = 18,85 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,04 và y = 0,05 => nCO2 = x + 2y = 0,04 + 2.0,05 = 0,14 => m CO2 = 6,16 gam mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa = 3,78 gam => mH2O = 3,78 + 100.0,04 – 6,16 = 1,62 gam => nH2O = 0,09 mol => nankin = nH2O – nCO2 = 0,14 – 0,09 = 0,05 mol Theo đầu bài: nX = 1,5 nY => nX = 0,03 mol; nY = 0,02 mol Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m = 0,14 => 3n + 2m = 14
=> 2 ankin X và Y lần lượt là C2H2 và C4H6 |