Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 4

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “2 là số hữu tỉ” A. 2=Q B. 2Q C. 2Q D. 2Q

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “2 là số hữu tỉ”

A. 2=Q                     B. 2Q    C. 2Q                     D. 2Q

Câu 2. Mệnh đề phủ định của mệnh đề xR,x2x2>0 là:

A. xR,x2x2<0.          B. xR,x2x2<0.                                        

     C. xR,x2x20.  D. xR,x2x20

Câu 3. Cho A={1;2;3;4;a;b}. Xét các mệnh đề :

(I):1A.      (II):{3;4}A     (III):{2;a;b}A    (IV):{0;b}A

Số mệnh đề đúng là

A. 0                  B. 1.                     C. 2.                    D. 3.

Câu 4. Cho A=(2;5]B=(m;+). Tìm mZ để AB chứa đúng 5 số nguyên là:

A. 0                    B. 1.                      C. 2.                   D. 3.

Câu 5. Mỗi học sinh của lớp 10E đều học giỏi môn Sử hoặc Địa, biết rằng có 28 học sinh giỏi Sử, 33 học sinh giỏi Địa và 15 em học giỏi cả hai môn. Hỏi lớp 10E có tất cả bao nhiêu học sinh ?

A. 42.                             B. 45.                              C. 46.                             D. 47.

Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình 2x+3y12 là:

A.                     B.     

     C.                D. 

Câu 7. Giá trị lớn nhất của F(x;y)=3x+4y, với điều kiện {x00y5x+y203xy6

A.6                                  B. 8                                 C.20                                D. 33

Câu 8. Cho góc x(0<x<180) thỏa mãn tanx=3. Tính biểu thức P=7sinx+15cosx11sinx9cosx

A. 32.              B. 23.              C. 134.     D. 134.

Câu 9. Rút gọn biểu thức A=cosx+cos3x+cos5xsinx+sin3x+sin5x

A.sin3x                        B. cos3x.                     C. tan3x.                     D. cot3x.

Câu 10. Cho tam giác ABC không là tam giác vuông. Khẳng định nào sai trong các khẳng định dưới đây?

A. sinA.sinB.sinC<0                                          B. cosA2cosB2cosC2>0                 C. tanA2+tanB2+tanC2>0                        D. sinA+sinB+sinC>0

Câu 11. Cho tam giác ABC có BC=12,^BAC=68o. Bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC bằng:

A.R=5,3                        B. R=6,2                       C. R=6,5                       D. R=13

Câu 12. Cho tam giác ABCc=4,b=7,ˆA=60. Chiều cao hb của tam giác ABC (làm tròn đến hàng đơn vị) là:

A. 3                      B. 23                    C. 43                   D. 4

Câu 13. Điểm A(2;3) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

A. {x+2y>93xy<5                B. {2xy>7x+y3                                     C. {3x+5104xy>3                                D. {2x+5y>8x3y4

Câu 14. Đơn giản biểu thức A=sin(7π2x)cos(11π+x)3sin(x9π)

A. 3sinx                       B. 3sinxcosx         C. 3sinx.                   D. 2cosx+3sinx.

Câu 15. Cho bất phương trình 5(2x+3y)4(2x+y7)>x3y. Điểm nào dưới đây không thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

A. O(0;0)                       B. A(1;0).                      C. B(3;2).                      D. C(0;2)

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Tìm AB,AB,AB,BA, biết:

a) A={0;1;2;3},B={xZ|x22x3=0}

b) A=(1;5),B=(3;+)

c) A=[1,4),B=[4;+)

d) A={xR|1x<6},B=(2;9)

Câu 2. Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách hàng bằn cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình. Chi phí cho 1 phút quảng cáo trên sóng phát thanh là 800.000 đồn, trên sóng truyền hình là 4.000.000 đồng. Đài phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo dài ít nhất là 5 phút. Do nhu cầu quảng cáo trên truyền hình lớn nên đài truyền hình chỉ nhận phát các chươn trình tối đa là 4 phút. Theo các phân tích, cùng thời lượng một phút quảng cáo, trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp 6 lần trên sóng phát thanh. Công ty dự định chi tối đa 16.000.000 dùng cho quảng cáo. Công ty đặt thời lượng quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất? 

Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:

a) a=b.cosC+c.cosB

b) cotA+cotB+cotC=a2+b2+c24S

Câu 4. Tam giác ABC là tam giác gì nếu asin(BC)+bsin(CA)=0.

Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. B

2. D

3. C

4. A

5. C

6. B

7. D

8. A

9. D

10. A

11. C

12. B

13. D

14. A

15. C

 

Câu 1:

Cách giải:

Tập hợp các số hữu tỉ: Q

2 là số hữu tỉ” viết là: 2Q

Chọn B.

Câu 2:

Cách giải:

Phủ định của mệnh đề xR,x2x2>0xR,x2x20

Chọn D.

Câu 3:

Cách giải:

(I):1A  đúng

(II):{3;4}A sai. Vì kí hiệu không dùng trong quan hệ giữa 2 tập hợp.

(III):{2;a;b}A đúng.

(IV):{0;b}A sai vì 0A.

Vậy có 2 mệnh đề đúng.

Chọn C.

Câu 4:

Cách giải:

+ Nếu m5 thì AB=

+ Nếu m2 thì  (2;5](m;+)AB=(2;5], chứa 7 số nguyên

là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 5) nên ta loại trường hợp m2

+  Nếu 2<m<5 thì AB=(2;5](m;+)=(m;5].

Để AB chứa đúng 5 số nguyên thì (m;5] chứa đúng 5 số nguyên là : 5 ;4 ;3 ;2 ;1

Hay m=0

Chọn A.

Câu 5:

Cách giải:

Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10E

A là tập hợp các học sinh học giỏi môn Sử.

B là là tập hợp các học sinh học giỏi môn Địa.

Suy ra :

AB là tập hợp các học sinh học giỏi cả hai môn Sử và Địa.

AB là tập hợp các học sinh lớp 10E

Ta có : n(A)=28;n(B)=33;n(AB)=15

Số học sinh lớp 10E là:

n(AB)=n(A)+n(B)n(AB)=28+3315=46 (học sinh)

Chọn C.

Câu 6:

Phương pháp:

Xác định đường thẳng 2x+3y=12 và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

Cách giải:

Đường thẳng 2x+3y=12 đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

Xét điểm O(0;0), ta có: 2.0+3.0=0<12 nên O không thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

Chọn B.

Câu 7:

Phương pháp:

Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào F(x;y)=3x+4y, kết luận giá trị nhỏ nhất.

Cách giải:

Xét hệ bất phương trình {x00y5x+y203xy6

Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

 

Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó A(0;2),B(0;5),C(113;5),D(2;0)

Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào F(x;y)=3x+4y ta được

F(0;2)=3.0+4.2=8

F(0;5)=3.0+4.5=20

F(113;5)=3.113+4.5=33

F(2;0)=3.2+4.0=6

Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 33.

Chọn D.

Câu 8:

Phương pháp:

Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.

Cách giải:

tanx=3 nên cosx0

Khi đó: P=7sinx+15cosx11sinx9cosx=7sinx+15cosxcosx11sinx9cosxcosx=7sinxcosx+1511sinxcosx9

=7tanx+1511tanx9=7.3+1511.39=32

Chọn A.

Câu 9:

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

sinx+sin5x=2sinx+5x2cosx5x2

cosx+cos5x=2cosx+5x2cosx5x2

Cách giải:

Ta có: sinx+sin5x=2sinx+5x2cosx5x2=2sin3xcos(2x)

cosx+cos5x=2cosx+5x2cosx5x2=2cos3xcos(2x)

A=2cos3xcos(2x)+cos3x2sin3xcos(2x)+sin3x=cos3x[2cos(2x)+1]sin3x[2cos(2x)+1]=cos3xsin3x=cot3x

Chọn D.

Câu 10:

Cách giải:

+ Vì 0<A,B,C<180 nên sinA,sinB,sinC>0

{sinA.sinB.sinC>0sinA+sinB+sinC>0 A sai, D đúng.

+ Ta có:  0<A,B,C<1800<A2,B2,C2<90

cosA2,cosB2,cosC2>0cosA2cosB2cosC2>0

Vậy B đúng.

+ Vì 0<A2,B2,C2<90 nên  sinA2,sinB2,sinC2>0cosA2,cosB2,cosC2>0

Do đó: tanA2,tanB2,tanC2>0tanA2+tanB2+tanC2>0

Vậy C đúng.

Chọn A.

Câu 11:

Phương pháp:

Áp dụng định lí sin: asinA=2R

Cách giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: asinA=2R

a=BC=12,^BAC=68o

R=a2sinA=122sin686,5

Chọn C.

Câu 12:

Phương pháp:

Áp dụng định lí cosin: a2=b2+c22bccosA

Cách giải:

Ta có: c=4,b=7,ˆA=60

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

a2=b2+c22bccosA

a2=72+422.7.4cos60=37a=37

Lại có: S=12b.csinA=12b.hbha=b.csinAb=c.sinA=4.sin60=23

Vậy độ dài đường cao hb23.

Chọn B.

Câu 13.

Phương pháp:

Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

Cách giải

+ Xét hệ {x+2y>93xy<5, thay x=2,y=3 ta được: 2+2.3=4>9 sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {2xy>7x+y3, thay x=2,y=3 ta được: 2.23=7>7 sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {3x+5104xy>3, thay x=2,y=3 ta được: 3.(2)+5=110 sai nên A(-2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {2x+5y>8x3y4, thay x=2,y=3 ta được: {2.(2)+5.3=11>823.3=94 đúng nên A(-2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

Chọn D.

Câu 14.

Cách giải

Ta có:

sin(7π2x)=sin(4ππ2x)=sin(π2x)=sin(π2+x)=cosx

cos(11π+x)=cos(10π+x+π)=cos(x+π)=cosx

sin(x9π)=sin(x+π8π)=sin(x+π)=sinx

A=cosx(cosx)3(sinx)=3sinx

Chọn A

Câu 15. Cho bất phương trình 5(2x+3y)4(2x+y7)>x3y. Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

     A. O(0;0)                  B. A(1;0).                      C. B(3;2).                   D. C(0;2)

Cách giải:

Ta có: 5(2x+3y)4(2x+y7)>x3y

10x15y8x4y+28x+3y>0x16y+28>0

Thay tọa độ các điểm vào BPT:

+ Vì 016.0+28=28>0 nên O(0;0) thuộc miền nghiệm

+ Vì 116.0+28=29>0 nên A(1;0) thuộc miền nghiệm

+ Vì 316.2+28=1<0 nên B(3;2) không thuộc miền nghiệm

+ Vì 016.(2)+28=60>0 nên C(0;2) thuộc miền nghiệm

Chọn C

 

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

Phương pháp:

a) AB={xA|xB}     

b) AB={x|xA hoặc xB}

c, d) AB={xA|xB}

Cách giải:

a) A={0;1;2;3},B={xZ|x22x3=0}

Ta có: x22x3=0{x=3x=1

B={xZ|x22x3=0}={1;3}

AB={3},AB={1;0;1;2;3},AB={0;1;2},BA={1}

b) A=(1;5),B=(3;+)

 

AB=(3;5),AB=(1;+),AB=(1;3],BA=[5;+)

c) A=[1,4),B=[4;+)

 

AB=,AB=[1;+),AB=[1,4),BA=[4;+)

d) A={xR|1x<6}=[1;6),B=(2;9)

 

AB=(2;6),AB=[1;9),AB=[1;2],BA=[2;6]

 

Câu 2:

Cách giải:

Gọi thời lượng công ty đặt quảng cáo trên sóng phát thanh, trên truyền hình lần lượt là x, y (phút) (x,y0)

Quảng cáo trên phát thanh dài ít nhất 5 phút nên x5

Quảng cáo trên truyền hình dài nhiều nhất 4 phút nên 0y4

Hiệu quả chung của quảng cáo là F=x+6y

Chi phí cho quảng cáo là: 800 000.x + 4 000 000.y (đồng)

Chi tối đa 16 000 000 đồng cho quảng cáo nên 800000.x+4000000.y16000000 hay x+5y20

Bài toán trở thành: Tìm x,y sao cho F=x+6y đạt GTLN  với các điều kiện:

{x50y4x+5y20 (*)

Biểu diễn miền nghiệm của (*) trên hệ trục Oxy, ta được:

 

Miền nghiệm là miền tam giác ABC (kể cả các cạnh), trong đó A(5;3),B(5;0),C(20;0)

Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức F(x;y)=x+6y ta được:

F(5;3)=5+6.3=23F(5;0)=5+6.0=5F(20;0)=20+6.0=20

Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 23 tại x=5;y=3

Vậy công ty đó nên đặt quảng cáo 5 phút trên sóng phát thanh và 3 phút trên truyền hình để đạt hiệu quả cao nhất.

Câu 3:

Phương pháp:

a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

b) Áp dụng các công thức tính diện tích:S=12a.ha=abc4R

Định lí sin: bsinB=csinC=2R

Cách giải:

a) Từ định lí cosin, ta suy ra:

cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

bcosC+c.cosB=b.a2+b2c22ab+c.a2+c2b22ac=a2+b2c22a+a2+c2b22a=a2+b2c2+a2+c2b22a=2a22a=a=12(2b22c2)=b2c2

Vậy a=b.cosC+c.cosB

b) Từ định lí cosin ta suy ra: cosA=b2+c2a22bc

Lại có S=12bcsinAsinA=2Sbc

cotA=cosAsinA=b2+c2a22bc2Sbc=b2+c2a24S

Tương tự ta có: cotB=a2+c2b24S;cotC=a2+b2c24S

cotA+cotB+cotC=b2+c2a24S+a2+c2b24S+a2+b2c24S=a2+b2+c24S

 

Câu 4:

Cách giải:

Ta có:

sin(BC)=sinBcosCsinCcosB

sinB=b2R;sinC=c2R;cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

asin(BC)=a.b2R.a2+b2c22aba.c2R.a2+c2b22ac=a2+b2c24Ra2+c2b24R=2(b2c2)4R=b2c22R

Lại có:

sin(CA)=sinCcosAsinAcosC

sinA=a2R;sinC=c2R;cosA=b2+c2a22bc;cosC=a2+b2c22ab

bsin(CA)=b.c2R.b2+c2a22bcb.a2R.a2+b2c22ab=b2+c2a24Ra2+b2c24R=2(c2a2)4R=c2a22R

asin(BC)+bsin(CA)=b2c22R+c2a22R=b2a22R

Do đó asin(BC)+bsin(CA)=0

b2a22R=0b2a2=0b=a

Vậy tam giác ABC cân tại C.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close