Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Kết nối tri thức - Đề số 3

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “55 không là số nguyên” A. 5=Z B. 5Z C. 5Z D. 5Z

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “5 không là số nguyên”

A. 5=Z                      B. 5Z        C. 5Z                 D. 5Z

Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. xR,x2>1x>1.                   B. xR,x2>1x>1.                 

     C. xR,x>1x2>1.              D. xR,x>1x2>1

Câu 3. Cho A={n=2k|kN,k3} , B={nN|n5}C={nN|2n6}.

Tìm tập hợp A(BC)

A. {0;8}                        B. {0}.                      C. {8}.           D. .

Câu 4. Cho A=(2;5]B=(m;+). Tìm mZ để AB chứa đúng 5 số nguyên là:

A. 1.                       B. 3.                      C. 5                        D. 7

Câu 5. Lớp 10A có 45 học sinh trong đó có 23 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 12 em không thích môn nào. Số em thích cả hai môn trên là :

A. 8.                      B. 10.                      C. 12.                  D. 14.

Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình 2x+3y12 là:

A.                     B.     

     C.                D. 

Câu 7. Giá trị lớn nhất của F(x;y)=5x3y, với điều kiện {x00y5x+y203xy6

A.2                      B. 10                    C.103             D. 15

Câu 8. Cho góc x(0<x<180) thỏa mãn tanx=5. Tính biểu thức P=3sinx+11cosx7sinx9cosx

A. 2919.      B. 2919.     C. 1.                 D. 1.

Câu 9. Rút gọn biểu thức A=sinx+sin3x+sin5xcosx+cos3x+cos5x

A.sin3x                    B. cos3x.               C. tan3x.                   D. tanx.

Câu 10. Cho tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. sin(A+B)=sinC                B. sin(A+B2)=cosC2

     C. cos(A+B)=cosC                    D. tan(A+B)=tanC

Câu 11. Cho tam giác ABC có BC=5,^BAC=120o. Bán kính đường tròn ngoại tiếp ΔABC bằng:

A.R=532                  B. R=52         C. R=533                      D. R=5

Câu 12. Cho tam giác ABCc=4,b=7,ˆA=60. Chiều cao ha của tam giác ABC (làm tròn đến hàng đơn vị) là:

A. 2                    B. 3                      C. 4                 D. 5

Câu 13. Điểm A(2;3) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

A. {x+2y>93xy<5                     B. {2xy>7x+y3                   C. {3x+5104xy>3                    D. {2x+5y>8x3y4

Câu 14. Đơn giản biểu thức A=sin(5π2x)+cos(13π+x)3sin(x5π)

A. 3sinx                  B. 3sinxcosx            C. 3sinx.                     D. 2cosx+3sinx.

Câu 15. Cho bất phương trình 5(2x3y)3(2xy+7)>x3y. Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

A. O(0;0)                         B. A(1;0).                         C. B(3;2).                     D. C(0;2)

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

a) (;1)(5;+)                  b) (2;6](3;5]                  

c) [3;7)(4;+)                  d) R(4;9]

Câu 2. Một xưởng nhỏ sản xuất hai loại sản phẩm A và B, mỗi cân sản phẩm loại A cần 2 cân nguyên liệu và 30 giờ sản xuất, mức lợi nhuận đem lại là 400 nghìn đồng/kg. Một cân sản phẩm loại B cần 4 cân nuyên liệu và 15 giờ sản xuất, mức lợi nhuận đem lại là 300 nghìn đồng. Mỗi ngày xưởng có 200 cân nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Vậy mỗi ngày xưởng đó nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu kg để thu về mức lợi nhuận cao nhất?

Câu 3. Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta có:

a) a=b.cosC+c.cosB

b) ma2+mb2+mc2=34(a2+b2+c2)

Câu 4. Chứng minh trong mọi tam giác ABC ta đều có 1r=1ha+1hb+1hc

Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. D

2. D

3. D

4. B

5. B

6. C

7. B

8. D

9. C

10. B

11. C

12. C

13. D

14. A

15. C

 

Câu 1:

Cách giải:

Tập hợp các số nguyên: Z

5 không là số nguyên” viết là: 5Z

Chọn D.

Câu 2:

Cách giải:

Mệnh đề “xR,x2>1x>1” sai, chẳng hạn x=3 thì x2>1 nhưng x<1

Mệnh đề “xR,x2>1x>1” sai, chẳng hạn x=3 thì x2>1 nhưng x<1

Mệnh đề “xR,x>1x2>1” sai, chẳng hạn x=0>1 nhưng  x2<1

Mệnh đề “xR,x>1x2>1” đúng

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Liệt kê các phần tử của tập hợp A, B, C

Cách giải:

A={0;2;4;6;8}

B={0;1;2;3;4;5}

C={2;3;4;5;6}.

Ta có: BC={0;1;2;3;4;5;6}A(BC)={0;8}

Chọn D.

Câu 4:

Cách giải:

+ Nếu m5 thì AB=(2;5](m;+)=A=(2;5], chứa 7 số nguyên là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 3) nên ta loại trường hợp m > 5.

+ Để AB thì m>-2. Xét trường hợp -2<m<5, khi đó AB=(2;5](m;+)=(2;m]

Chứa 5 số nguyên 1;0;1;2;3 thì m=3.

Chọn B.

Câu 5:

Cách giải:

Gọi X là tập hợp học sinh lớp 10A

A là tập hợp các học sinh thích môn Văn.

B là là tập hợp các học sinh thích môn Toán.

Suy ra :

AB là tập hợp các học sinh tham gia cả hai môn Văn và Toán.

AB là tập hợp các học sinh thích môn Văn và Toán.

X(AB) là tập hợp các học sinh không thích môn nào.

Ta có : n(A)=23;n(B)=20;n(X(AB))=12

Số học sinh thích môn Văn và Toán là:

n(AB)=4512=33 (học sinh)

Số học sinh học sinh thích cả hai môn Văn và Toán là:

n(AB)=n(A)+n(B)n(AB)=23+2033=10 (học sinh)

Chọn B.

Câu 6:

Phương pháp:

Xác định đường thẳng 2x+3y=12 và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

Cách giải:

Đường thẳng 2x+3y=12 đi qua điểm có tọa độ (6;0) và (0;4) => Loại A, D.

Xét điểm O(0;0), ta có: 2.0+3.0=0<12 nên O thuộc miền nghiệm của BPT đã cho.

Chọn C.

Câu 7:

Phương pháp:

Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào F(x;y)=5x3y, kết luận giá trị nhỏ nhất.

Cách giải:

Xét hệ bất phương trình {x00y5x+y203xy6

Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

 

Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó A(0;2),B(0;5),C(113;5),D(2;0)

Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào F(x;y)=5x3y ta được

F(0;2)=5.03.2=6

F(0;5)=5.03.5=15

F(113;5)=5.1133.5=103

F(2;0)=5.23.0=10

Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 10.

Chọn B.

Câu 8:

Phương pháp:

Chia cả tử và mẫu của P cho cosx để làm xuất hiện tanx.

Cách giải:

tanx=5 nên cosx0

Khi đó: P=3sinx+11cosx7sinx9cosx=3sinx+11cosxcosx7sinx9cosxcosx=3sinxcosx+117sinxcosx9

=3tanx+117tanx9=3.5+117.59=1

Chọn D.

Câu 9:

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

sinx+sin5x=2sinx+5x2cosx5x2

cosx+cos5x=2cosx+5x2cosx5x2

Cách giải:

Ta có: sinx+sin5x=2sinx+5x2cosx5x2=2sin3xcos(2x)

cosx+cos5x=2cosx+5x2cosx5x2=2cos3xcos(2x)

A=2sin3xcos(2x)+sin3x2cos3xcos(2x)+cos3x=sin3x[2cos(2x)+1]cos3x[2cos(2x)+1]=sin3xcos3x=tan3x

Chọn C.

Câu 10:

Phương pháp

sin(180x)=sinxcos(180x)=cosxtan(180x)=tanxsin(90x)=cosx

Cách giải:

Ta có:  A+B+C=180{A+B=180CA+B2=90C2

Suy ra:

sin(A+B)=sin(180C)=sinC => Loại A

cos(A+B)=cos(180C)=cosC => Loại B

tan(A+B)=tan(180C)=tanC => Loại D

sin(A+B2)=sin(90C2)=cosC2

Chọn B.

Câu 11:

Phương pháp:

Áp dụng định lí sin: asinA=2R

Cách giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: asinA=2R

a=BC=5,^BAC=120o

R=a2sinA=52sin120=533

Chọn C.

Câu 12:

Phương pháp:

Áp dụng định lí cosin: a2=b2+c22bccosA

Cách giải:

Ta có: c=4,b=7,ˆA=60

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

a2=b2+c22bccosA

a2=72+422.7.4cos60=37a=37

Lại có: S=12b.csinA=12a.haha=b.csinAa=7.4.sin60374

Vậy độ dài đường cao ha là khoảng 4.

Chọn C.

Câu 13.

Phương pháp:

Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

Cách giải

+ Xét hệ {x+2y>93xy<5, thay x=2,y=3 ta được: 2+2.3=8>9 sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {2xy>7x+y3, thay x=2,y=3 ta được: 2.23=1>7 sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {3x+5104xy>3, thay x=2,y=3 ta được: 3.2+5=1110 sai nên A(2;3) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

+ Xét hệ {2x+5y>8x3y4, thay x=2,y=3 ta được: {2.2+5.3=19>823.3=74 đúng nên A(2;3) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

Chọn D.

Câu 14.

Cách giải

Ta có:

sin(5π2x)=sin(2π+π2x)=sin(π2x)=cosx

cos(13π+x)=cos(12π+x+π)=cos(x+π)=cosx

sin(x5π)=sin(x+π6π)=sin(x+π)=sinx

A=cosx+(cosx)3(sinx)=3sinx

Chọn A

Câu 15. Cho bất phương trình 5(2x3y)3(2xy+7)>x3y. Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

     A. O(0;0)                    B. A(1;0).                         C. B(3;2).                     D. C(0;2)

Cách giải:

Ta có: 5(2x3y)3(2xy+7)>x3y

10x15y6x+3y21x+3y>03x9y21>0x3y7>0

Thay tọa độ các điểm vào BPT:

+ Vì 03.07=7<0 nên O(0;0) không thuộc miền nghiệm

+ Vì 13.07=6<0 nên A(1;0) không thuộc miền nghiệm

+ Vì 33.(2)7=2>0 nên B(3;2) thuộc miền nghiệm

+ Vì 03.27=13<0 nên C(0;2) không thuộc miền nghiệm

Chọn C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (TH):

Phương pháp:

a) AB={xA|xB}        

b) AB={x|xA hoặc xB}

c, d) AB={xA|xB}

Cách giải:

a) Biểu diễn hai tập (;1)(5;+) trên trục số, ta được:

 

Giao của hai tập hợp: (;1)(5;+)=(5;1)

b) Biểu diễn hai tập (2;6](3;5] trên trục số, ta được:

 

Hợp của hai tập hợp: (2;6](3;5]=(3;6]

c) Biểu diễn hai tập (3;7](4;+) trên trục số, ta được:

 

Hiệu của hai tập hợp: [3;7)(4;+)=[3;4]

d) Biểu diễn tập (4;9] trên trục số, ta được:

 

Hiệu của hai tập hợp: R(4;9]=(;4](9;+)

 

Câu 2:

Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng 8m2. Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi m2. Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi m2. Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

Cách giải:

Gọi số kg sản phẩm loại A, loại B cần sản xuất mỗi ngày lần lượt là x, y (x,y0)

Để sản xuất x kg sản phẩm loại A cần 2x cân nguyên liệu và 30x giờ sản xuất, lợi nhuận đem lại là 400x nghìn đồng

Để sản xuất y kg sản phẩm loại B cần 4y cân nguyên liệu và 15y giờ sản xuất, lợi nhuận đem lại là 300y nghìn đồng

Mỗi ngày có 200 kg nguyên liệu nên 2x+4y200

Có 1200 giờ làm việc nên 30x+15y1200

Tổng lợi nhuận đem lại là: F(x;y)=400x+300y

Ta có hệ bất phương trình: {x0y02x+4y20030x+15y1200

Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

 

Miền nghiệm là miền tứ giác OABC (kể cả các cạnh), trong đó A(0;50),B(20;40),C(40;0),O(0;0)

Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức F(x;y)=400x+300y ta được:

F(0;0)=400.0+300.0=0F(0;50)=400.0+300.50=15000F(20;40)=400.20+300.40=20000F(40;0)=400.40+300.0=16000

Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 15 000 (nghìn đồng) tại x=20;y=40

Vậy mỗi ngày xưởng đó cần sản xuất 20kg sản phẩm loại A, 40kg sản phẩm loại B để thu về lợi nhuận lớn nhất.

Câu 3:

Phương pháp:

a) Áp dụng hệ quả của định lí cosin: cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

b) Áp dụng các công thức tính diện tích:S=12a.ha=abc4R

Định lí sin: bsinB=csinC=2R

Cách giải:

a) Từ định lí cosin, ta suy ra:

cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

bcosC+c.cosB=b.a2+b2c22ab+c.a2+c2b22ac=a2+b2c22a+a2+c2b22a=a2+b2c2+a2+c2b22a=2a22a=a=12(2b22c2)=b2c2

Vậy a=b.cosC+c.cosB

b) Gọi M là trung điểm BC. Khi đó AM=ma

 

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABM, ta có:

AM2=AB2+BM22.AB.BM.cosB=c2+(a2)22.c.a2.cosB=c2+a42accosB

cosB=a2+c2b22ac,

suy ra ma2=c2+a42ac.a2+c2b22ac=c2+a42a2+c2b22=c2+b22a42

Tương tự ta có: mb2=c2+a22b42;mc2=b2+a22c42

ma2+mb2+mc2=c2+b22a42+c2+a22b42+b2+a22c42=c22+c22c24+b22+b22b24+a22+a22a24=3c24+3b24+3a24=34(a2+b2+c2)

 

Ta được điều phải chứng minh.

 

Câu 4:

Cách giải:

Xét tam giác ABC có a=BC,b=AC,c=AB

Ta có: S=12a.haha=2Sa1ha=a2S

Tương tự ta có: 1hb=b2S;1hc=c2S

1ha+1hb+1hc=a2S+b2S+c2S=a+b+c2S

Lại có: S=pr=a+b+c2.rr=2Sa+b+c1r=a+b+c2S

Do đó 1r=1ha+1hb+1hc (đpcm)

 

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close