Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả ion hay các chất rắn nào dưới đây

  • A
    Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO, CuO, Ag                
  • B
    OH- , CO32-, Na+, K+
  • C
    HSO3- , HCO3-S2- , AlO2-                                   
  • D
    CaCO3, NaCl, Ba(HCO3)2
Câu 2 :

Ion NH4+ có tên gọi:

  • A
    Cation amoni   
  • B
    Cation nitric
  • C
    Cation amino
  • D
    Cation hidroxyl
Câu 3 :

Dãy chất nào sau đây có môi trường bazơ  (pH>7) ?

  • A
    Na2CO3, NaOH, NH4NO3, Na2S.
  • B
    Na2CO3, NH4NO3, KOH, Ba(OH)2.
  • C
    Na2CO3, Na2S, NaClO, NaOH.
  • D
    LiOH, NaOH, Ba(OH)2, HNO3.
Câu 4 :

Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?

  • A
    HCl     
  • B
    NaOH
  • C
    NaCl
  • D
    C2H5OH (rượu)
Câu 5 :

Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

  • A

    [H+] = 0,01M

  • B

    [H+] > [NO2­-]

  • C

    [H+] < 0,01M

  • D

    [NO2-] > 0,01M

Câu 6 :

 Chọn câu đúng:

  • A
    Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
  • B
    Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
  • C
    Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1.
  • D
    Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Câu 7 :

Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :

X + Y  →  không xảy ra phản ứng

X + Cu  →  không xảy ra phản ứng

Y + Cu  →  không xảy ra phản ứng

X + Y + Cu  →  xảy ra phản ứng

X, Y là muối nào dưới đây ?

  • A

    NaNO3 và NaHCO3.

  • B

    NaNO3 và NaHSO4.

  • C

    Fe(NO3)3 và NaHSO4.

  • D

    Mg(NO3)2 và KNO3.

Câu 8 :

Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):

  • A
    [H+] = 0,25M.
  • B
    [H+] = 0,05M.
  • C
    [H+] = 0,1M.
  • D
    [H+] = 0,5M.
Câu 9 :

HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

  • A

    CaCO3, Ca(OH)2, Fe(OH)2, FeO.

  • B

    CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.

  • C

    Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.

  • D

    KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.

Câu 10 :

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng

  • A

    2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

  • B

    2NH3 + 3CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3Cu + N2 + 3H2O.

  • C

    4NH3 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,\,p}$ 4NO + 6H2O.

  • D

    2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.

Câu 11 :

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?

  • A

    Mg(NO3)2.

  • B

    NH4NO3.

  • C

    NH4NO2.                  

  • D

    KNO3.

Câu 12 :

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

  • A
    Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2           
  • B
    Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2
  • C
    Ba(OH)2 và CO2        
  • D
    BaCl2 và Ca(HCO3)2
Câu 13 :

Muối trung hoà là :

  • A

    Muối mà dung dịch có pH = 7.

  • B

    Muối không còn hiđro trong phân tử.

  • C

    Muối có anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+

  • D

    Muối không còn hiđro có khả năng bị thay thế bởi kim loại.

Câu 14 :

Khi nung chất rắn X ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho X vào dung dịch NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra. X là

  • A

    (NH4)2SO4.

  • B

    NH4NO2.

  • C

    NH4HCO3.

  • D

    NH4NO3.

Câu 15 :

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

  • A

    Đều tan tốt trong nước. 

  • B

    Đều có tính oxi hóa và tính khử.

  • C

    Đều không duy trì sự cháy và sự sống. 

  • D

    Tất cả đều đúng.

Câu 16 :

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :

  • A
    2,24 lít.            
  • B
    11,2 lít.
  • C
    4,48 lít.            
  • D
    6,72 lít.
Câu 17 :

Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?

  • A
    1s22s22p4.        
  • B
    1s22s22p6.        
  • C
    1s22s22p3 .        
  • D
    1s22s22p5.
Câu 18 :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

  • A
    các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh. 
  • B
    một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
  • C
    các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
  • D
    phản ứng phải là thuận nghịch.
Câu 19 :

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:

  • A
    Fe(NO3)2, H2O        
  • B
    Fe(NO3)2, AgNO3            
  • C
    Fe(NO3)3, AgNO3
  • D
    Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
Câu 20 :

Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

  • A

    NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4

  • B

    C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4

  • C

    C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl

  • D

    CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4

Câu 21 :

Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là

  • A
    1,5M. 
  • B
    2M. 
  • C
    1M. 
  • D
    1,75M.
Câu 22 :

Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu

  • A

    xanh

  • B

    hồng

  • C

    trắng

  • D

    không màu

Câu 23 :

Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

  • A

    Tăng pH của đất.

  • B

    Tăng khoáng chất cho đất.

  • C

    Giảm pH của đất.       

  • D

    Để môi trường đất ổn định.

Câu 24 :

Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:         

  • A

    2,1

  • B

    2,3

  • C

    3,2

  • D

    1,5

Câu 25 :

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.

- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

  • A

    3,73 gam

  • B

    7,04 gam        

  • C

    7,46 gam

  • D

    7,35 gam

Câu 26 :

Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-

(e) K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

(h) Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            (i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    5
Câu 27 :

Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là

  • A
    19,2 gam 
  • B
    20,1 gam 
  • C
    27,0 gam 
  • D
    20,7 gam 
Câu 28 :

Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:

  • A
    3,36 
  • B
    2,24 
  • C
    1,12 
  • D
    1,344 
Câu 29 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 

X, Y, Z, T tương ứng là

  • A
    (NH4)2CO3, NH4HCO3, CO2, NH3.    
  • B
    (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3
  • C
    (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3
  • D
    (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3
Câu 30 :

Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là 

  • A
    Ca    
  • B
    Mg        
  • C

    Cu          

  • D
    Ba
Câu 31 :

Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là

  • A

    NH4Cl.        

  • B

    NaNO3

  • C

    (NH4)2SO4.   

  • D

    NH4NO3.

Câu 32 :

Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là

  • A
    Cu(NO3)2.       
  • B
    KNO3
  • C
    Fe(NO3)3
  • D
    NaNO3.
Câu 33 :

Cho 20,88 gam FexOy phản ứng với dung dịch HNO3 dư được 0,672 lít khí B (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Trong dung dịch X có 65,34 gam muối. Oxit của sắt và khí B là

  • A

    Fe3O4 và NO2

  • B

    Fe3O4 và NO         

  • C

    Fe3O4 và N2O   

  • D

    FeO và NO2

Câu 34 :

Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là

  • A
    0,134.     
  • B
    0,424.        
  • C
    0,441. 
  • D
    0,414.
Câu 35 :

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là?

  • A
    0,16M             
  • B
    0,4M               
  • C
    0,12M        
  • D
    0,8M
Câu 36 :

Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

  • A
    3,0 mol. 
  • B
    2,8 mol. 
  • C
    3,2 mol. 
  • D
    3,4 mol. 
Câu 37 :

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là      

  • A

    98,20.          

  • B

    97,20.

  • C

    98,75.

  • D

    91,00.

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn 21,38 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và FeCl2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 14,967% về khối lượng) vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,82 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 17 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 115,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    34
  • B
    35
  • C
    36
  • D
    37
Câu 39 :

Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của Nvà H2 trong hỗn hợp đầu?

  • A
    25%,75%       
  • B
    75%,25%        
  • C
    40%,60%        
  • D
    50%,50%
Câu 40 :

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    32,3
  • B
    38,6
  • C
    46,3
  • D
    27,4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dung dịch HCl có thể phản ứng với tất cả ion hay các chất rắn nào dưới đây

  • A
    Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO, CuO, Ag                
  • B
    OH- , CO32-, Na+, K+
  • C
    HSO3- , HCO3-S2- , AlO2-                                   
  • D
    CaCO3, NaCl, Ba(HCO3)2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ghi nhớ lại TCHH của HCl

+ làm quỳ tím đổi sang màu đỏ

+ tác dụng với oxit bazo, bazo

+ Tác dụng với kim loại (đứng trước H)

+ Tác dụng với muối

Lời giải chi tiết :

A có Ag không phản ứng với HCl

B có Na+, K+ không tác dụng với HCl

C phản ứng hết với HCl

D có NaCl không phản ứng

Câu 2 :

Ion NH4+ có tên gọi:

  • A
    Cation amoni   
  • B
    Cation nitric
  • C
    Cation amino
  • D
    Cation hidroxyl

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ion NH4+ có tên gọi là cation amoni

Câu 3 :

Dãy chất nào sau đây có môi trường bazơ  (pH>7) ?

  • A
    Na2CO3, NaOH, NH4NO3, Na2S.
  • B
    Na2CO3, NH4NO3, KOH, Ba(OH)2.
  • C
    Na2CO3, Na2S, NaClO, NaOH.
  • D
    LiOH, NaOH, Ba(OH)2, HNO3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B loại NH4NOvì được tạo bởi bazo yếu (NH3) và axit mạnh (HNO3) nên có MT axit

D loại HNO3

Câu 4 :

Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?

  • A
    HCl     
  • B
    NaOH
  • C
    NaCl
  • D
    C2H5OH (rượu)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

C2H5OH khi tan trong nước không phân li ra ion.

Câu 5 :

Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

  • A

    [H+] = 0,01M

  • B

    [H+] > [NO2­-]

  • C

    [H+] < 0,01M

  • D

    [NO2-] > 0,01M

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

$HN{O_2}\underset {} \leftrightarrows {H^ + } + N{O_2}^ - $

HNO2 là axit yếu nên độ điện li $\alpha $ < 1

=> [H+] < 0,01M

Câu 6 :

 Chọn câu đúng:

  • A
    Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
  • B
    Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
  • C
    Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1.
  • D
    Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng có thể bị phân ly khi hòa tan trong nước, ví dụ như HCl,...

B sai vì độ điện ly phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ dung dịch, bản chất của chất tan và dung môi.

C sai vì chất điện ly yếu phân ly không hoàn toàn thành ion nên độ điện ly luôn nhỏ hơn 1 và lớn hơn 0.

D đúng.

Câu 7 :

Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :

X + Y  →  không xảy ra phản ứng

X + Cu  →  không xảy ra phản ứng

Y + Cu  →  không xảy ra phản ứng

X + Y + Cu  →  xảy ra phản ứng

X, Y là muối nào dưới đây ?

  • A

    NaNO3 và NaHCO3.

  • B

    NaNO3 và NaHSO4.

  • C

    Fe(NO3)3 và NaHSO4.

  • D

    Mg(NO3)2 và KNO3.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

X không phản ứng với Cu => loại C vì Fe(NO3)3 phản ứng với Cu

X + Y + Cu  →  xảy ra phản ứng => trong X chứa NO3- và Y chứa H+

Loại A vì NaHCO3 không có môi trường axit mạnh

Câu 8 :

Nồng độ ion H+ trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M là (coi như H2SO4 là chất điện li hoàn toàn):

  • A
    [H+] = 0,25M.
  • B
    [H+] = 0,05M.
  • C
    [H+] = 0,1M.
  • D
    [H+] = 0,5M.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết phương trình điện li, từ nồng độ H2SOsuy ra nồng độ H+.

Lời giải chi tiết :

Do H2SO4 là chất điện li hoàn toàn nên phương trình điện li là:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

0,25M → 0,5M

Câu 9 :

HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

  • A

    CaCO3, Ca(OH)2, Fe(OH)2, FeO.

  • B

    CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.

  • C

    Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.

  • D

    KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với Fe(OH)2 và FeO

B loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeCO3

C đúng

D loại vì HNO3 còn thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với FeS

Câu 10 :

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng

  • A

    2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

  • B

    2NH3 + 3CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3Cu + N2 + 3H2O.

  • C

    4NH3 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},\,\,p}$ 4NO + 6H2O.

  • D

    2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng: 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4.

Câu 11 :

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?

  • A

    Mg(NO3)2.

  • B

    NH4NO3.

  • C

    NH4NO2.                  

  • D

    KNO3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mg(NO3)2 → MgO   => mMgO = 40

NH4NO3 và NH4NO2 không tạo chất rắn

KNO3 → KNO2   => mKNO2 = 85

Câu 12 :

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

  • A
    Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2           
  • B
    Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2
  • C
    Ba(OH)2 và CO2        
  • D
    BaCl2 và Ca(HCO3)2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A. không có phản ứng

B. Ba(OH)+ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 +2 H2O

C. \(Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)

Hoặc \(Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\)

D. không có phản ứng

Câu 13 :

Muối trung hoà là :

  • A

    Muối mà dung dịch có pH = 7.

  • B

    Muối không còn hiđro trong phân tử.

  • C

    Muối có anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+

  • D

    Muối không còn hiđro có khả năng bị thay thế bởi kim loại.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết của bài axit - bazơ - muối kết hợp với lí thuyết về pH

Lời giải chi tiết :

Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).

A sai vì Na2CO3 là muối trung hòa có pH > 7

B sai vì Na2HPO3 vẫn còn H trong phân tử nhưng là muối axit

D sai

Câu 14 :

Khi nung chất rắn X ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho X vào dung dịch NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra. X là

  • A

    (NH4)2SO4.

  • B

    NH4NO2.

  • C

    NH4HCO3.

  • D

    NH4NO3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khí mùi khai thoát ra là NH3

Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và O

=> X là NH4NO3

Loại B vì NH4NO2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,$N2 + 2H2O

Câu 15 :

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

  • A

    Đều tan tốt trong nước. 

  • B

    Đều có tính oxi hóa và tính khử.

  • C

    Đều không duy trì sự cháy và sự sống. 

  • D

    Tất cả đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cần nắm được tính chất vật lí và tính chất hóa học của N2 và CO2, từ đó suy ra đặc điểm chung.

Lời giải chi tiết :

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2 là: đều không duy trì sự cháy và sự sống.

A sai vì N2 ít tan trong nước

B sai vì CO2 chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử vì C có số oxi hóa +4 là số oxi hóa cao nhất, còn O có số oxi hóa -2 nhưng không có phản ứng nào để O tạo thành O2 nên O không có tính khử.

Câu 16 :

Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :

  • A
    2,24 lít.            
  • B
    11,2 lít.
  • C
    4,48 lít.            
  • D
    6,72 lít.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+

Sử dụng định luật bảo toàn e: 2nFe = 3nNO => nNO = ?

Lời giải chi tiết :

Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+

nFe = (20 – 3,2)/56 = 0,3 mol

BTe ta có: 2nFe = 3nNO => nNO = 2.0,3/3 = 0,2 mol

=> V = 4,48 lít

Câu 17 :

Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?

  • A
    1s22s22p4.        
  • B
    1s22s22p6.        
  • C
    1s22s22p3 .        
  • D
    1s22s22p5.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nito có cấu hình e là: 1s22s22p3

Câu 18 :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

  • A
    các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh. 
  • B
    một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
  • C
    các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
  • D
    phản ứng phải là thuận nghịch.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

Câu 19 :

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:

  • A
    Fe(NO3)2, H2O        
  • B
    Fe(NO3)2, AgNO3            
  • C
    Fe(NO3)3, AgNO3
  • D
    Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

2AgNO+ Fe → 2Ag + Fe(NO3)2

AgNO3 + Fe(NO3)→ Ag + Fe(NO3)3

Câu 20 :

Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

  • A

    NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4

  • B

    C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4

  • C

    C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl

  • D

    CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định các chất điện li

- Viết phương trình điện li, so sánh độ dẫn điện của các chất điện li

Các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào phân li ra nhiều ion sẽ dẫn điện tốt hơn

Lời giải chi tiết :

- C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion=>không có khả năng dẫn điện.

- CH3COOH là chất điện li yếu =>dẫn điện yếu hơn so với 2 muối

 Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì: NaCl →Na+ +Cl  ;    K2SO4 →2K+ + SO42−

 K2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.

=> C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4

Câu 21 :

Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là

  • A
    1,5M. 
  • B
    2M. 
  • C
    1M. 
  • D
    1,75M.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

NaCl → Na+ + Cl-

Lời giải chi tiết :

\({n_{MgC{l_2}}} = 0,15 \times 0,5 = 0,075mol\); \({n_{NaCl}} = 0,05 \times 1 = 0,05mol\)

MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

0,075 →              0,15 (mol)

NaCl → Na+ + Cl-

0,05 →            0,05 (mol)

=> \(n_{{Cl}^-}\) = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

\[{\text{[}}C{l^ - }{\text{]}} = \dfrac{n}{V} = \frac{{0,2}}{{0,15 + 0,05}} = 1M\]

Câu 22 :

Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu

  • A

    xanh

  • B

    hồng

  • C

    trắng

  • D

    không màu

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính toán theo PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

+ Dung dịch sau phản ứng có môi trường kiềm thì phenolphtalein chuyển màu hồng

+ Dung dịch sau phản ứng có môi trường axit hoặc trung tính thì phenolphtalein không đổi màu

Lời giải chi tiết :

pOH = 14 – pH = 2 => CM NaOH = (OH-) = 0,01M

nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol

PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

Pư:          0,001       0,001

Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein

Câu 23 :

Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

  • A

    Tăng pH của đất.

  • B

    Tăng khoáng chất cho đất.

  • C

    Giảm pH của đất.       

  • D

    Để môi trường đất ổn định.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cần nhớ vôi có tính kiềm => tác dụng được với axit

Lời giải chi tiết :

Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 => môi trường đất ổn định

Câu 24 :

Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:         

  • A

    2,1

  • B

    2,3

  • C

    3,2

  • D

    1,5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: Độ pha loãng:  $\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = {10^{{x_2} - {x_1}}}$

Lời giải chi tiết :

Trộn KCl với H2SO4 không xảy ra phản ứng => coi như quá trình pha loãng H2SO4

+) pH1 = x1 = -log[H+] = -log(0,005.2) = 2

Áp dụng công thức độ pha loãng: $\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = {10^{{pH_2} - {pH_1}}}\, => \,\frac{{20 + 20}}{{20}} = {10^{{pH_{{2_{}}}} - 2}}\, = > \,{10^{{pH_2} - 2}} = 2\, => \,{pH_2} = 2,3$

Câu 25 :

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.

- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

  • A

    3,73 gam

  • B

    7,04 gam        

  • C

    7,46 gam

  • D

    7,35 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số mol \(N{H_4}^ + ,{\text{ }}{n_{F{e^{3 + }}}},{\text{ }}{n_{S{O_4}^{2 - }}}\)

\({n_{N{H_4}^ + }} = {n_{N{H_3}}},{\text{ }}{n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe{{(OH)}_3}}},{\text{ }}{n_{S{O_4}^{2 - }}} = {n_{BaS{O_4}}}\)

- Tính số mol Cl-

Bảo toàn điện tích: $3.{n_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}1.{n_{NH_4^ + }} = {\text{ }}2.{n_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}1.{n_{C{l^ - }}}$ 

=> nCl-

- Tính khối lượng phần 1:

Bảo toàn khối lượng trong 1 phần

${m_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{NH_4^ + }}{\text{ + }}{{\text{m}}_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{C{l^ - }}} $

=> cô cạn dung dịch X thu được: mmuối = 2.m phần 1

Lời giải chi tiết :

- Phần 1: nNH3 = 0,03 mol; nFe(OH)3 = 0,01 mol => nFe3+ = 0,01 mol

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

Phần 2: nBaSO4 = 0,02 mol => nSO4 = 0,02 mol

- Bảo toàn điện tích: $3.{n_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}1.{n_{NH_4^ + }} = {\text{ }}2.{n_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}1.{n_{C{l^ - }}}$ 

=> 3.0,01 + 1.0,03 = 2.0,02 + nCl- => nCl- = 0,02 mol

- Bảo toàn khối lượng (trong 1 phần)

${m_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{NH_4^ + }}{\text{ + }}{{\text{m}}_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{C{l^ - }}} = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73\,\,gam$

=> cô cạn dung dịch X thu được: mmuối = 2.3,73 = 7,46 gam

Câu 26 :

Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-

(e) K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

(h) Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            (i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

  • A
    2
  • B
    3
  • C
    4
  • D
    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Lời giải chi tiết :

(a) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(b) Ag+ + Cl- → AgCl ↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(c) NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(d) 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2 ↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(e) HPO42- + OH- → PO43- + H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(g) 4HSO4- + NO3- + 3Fe2+ → 3Fe3+ + 4SO42- + NO + 2H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(h) Ag+ + I- → AgI↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(i) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

Vậy các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) (Có 2 dãy thỏa mãn).

Câu 27 :

Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là

  • A
    19,2 gam 
  • B
    20,1 gam 
  • C
    27,0 gam 
  • D
    20,7 gam 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N2 bằng phản ứng:

NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) N2 + NaCl + 2H2O

- Tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) N2 + NaCl + 2H2O

Theo PTHH: nNaNO2 = nN2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol

=> mNaNO2 = 0,3.69 = 20,7 gam

Câu 28 :

Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:

  • A
    3,36 
  • B
    2,24 
  • C
    1,12 
  • D
    1,344 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết và tính theo PTHH

Lời giải chi tiết :

PTHH: 2NH3+ 3CuO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 3Cu + N2 + 3H2O

Bđ:          0,1          0,4

Pư:          0,1 →   0,15    →          0,05                (mol)

nY = nN2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Câu 29 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 

X, Y, Z, T tương ứng là

  • A
    (NH4)2CO3, NH4HCO3, CO2, NH3.    
  • B
    (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3
  • C
    (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3
  • D
    (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết các PTHH từ đó xác định được các chất X, Y, Z, T tương ứng.

Lời giải chi tiết :

2NH3 + CO2 \(\xrightarrow{{{t^o}\,cao,\,p\,\,cao}}\) (NH2)2CO (X) + H2O

(NH2)2CO (X) + 2H2O → (NH4)2CO3 (Y)

(NH4)2CO3 (Y) + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2 (Z)

(NH4)2CO3 (Y) + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 (T) + 2H2O

Câu 30 :

Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là 

  • A
    Ca    
  • B
    Mg        
  • C

    Cu          

  • D
    Ba

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

nNH4NO3 + M(OH)n  -> M(NO3)n  + nNH3 +nH2O

                                                                    0,2

=> Mmuối = M+ 62n= \frac{{26,1}}{{0,2}}.n

=> M

Biện luận => M, n

Lời giải chi tiết :

 

Hướng dẫn giải:

nNH4NO3 + M(OH)n  -> M(NO3)n  + nNH3 +nH2O

                                      0,2/n                      0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2 * n

=> M=68,5n

=> n = 2 và M là Bari.

Câu 31 :

Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là

  • A

    NH4Cl.        

  • B

    NaNO3

  • C

    (NH4)2SO4.   

  • D

    NH4NO3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hướng dẫn giải

+) Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra => X là muối amoni

+) Cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí => khí đó là NO => muối X chứa ion NO3-

=> X là muối NH4NO3.

Câu 32 :

Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam một chất rắn. Công thức muối đã dùng là

  • A
    Cu(NO3)2.       
  • B
    KNO3
  • C
    Fe(NO3)3
  • D
    NaNO3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát đáp án ta thấy 2 trường hợp sau:

TH1: MNO3 → MNO2

TH2: 2M(NO3)n → M2On

Lời giải chi tiết :

Quan sát đáp án ta thấy 2 trường hợp sau:

TH1: MNO3 → MNO2

        M + 62  → M + 46 (gam)

            9,4             4        (gam)

=> 4(M + 62) = 9,4.(M + 46) => M = -34,14 (loại)

TH2: 2M(NO3)n → M2On

         2(M+62n)      2M+16n

              9,4                 4

=> 8(M+62n) = 9,4.(2M+16n) => M = 32n

Ta thấy: n = 2 => M = 64 (Cu)

=> Muối đã dùng là Cu(NO3)2

Câu 33 :

Cho 20,88 gam FexOy phản ứng với dung dịch HNO3 dư được 0,672 lít khí B (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Trong dung dịch X có 65,34 gam muối. Oxit của sắt và khí B là

  • A

    Fe3O4 và NO2

  • B

    Fe3O4 và NO         

  • C

    Fe3O4 và N2O   

  • D

    FeO và NO2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe và O

+) Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(NO3)3 = nFe

+) => mO = moxit  - mFe

+) Xét quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}& Fe\to \overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,+\,3e~~~~~~\,\,\,~~\overset{+5}{\mathop{\,\,N}}\,\,\,+\text{ n}e\to X \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{0}{\mathop{O}}\,\,\,+\text{ 2}e\to \overset{-2}{\mathop{O}}\, \\ \end{align}$

+) Bảo toàn e: 3.nFe = n.nX + 2.nO

Lời giải chi tiết :

Muối thu được là Fe(NO3)3 0,27 mol

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe và O

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(NO3)3 = nFe = 0,27 mol

=> mO = 20,88 – 0,27.56 = 5,76 gam => nO = 0,36 mol

=> nFe : nO = 0,27 : 0,36 = 3 : 4 => oxit sắt là Fe3O4

Xét quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}& Fe\to \overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,+\,3e~~~~~~\,\,\,\,~~\overset{+5}{\mathop{\,\,N}}\,\,\,+\text{ n}e\to X \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{0}{\mathop{O}}\,\,\,+\text{ 2}e\to \overset{-2}{\mathop{O}}\, \\ \end{align}$

Bảo toàn e: 3.nFe = n.nX + 2.nO => 3.0,27 = n.0,03 + 2.0,36 => n = 3

=> X là NO

Câu 34 :

Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là

  • A
    0,134.     
  • B
    0,424.        
  • C
    0,441. 
  • D
    0,414.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong A : nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl = 2.0,1.0,3 + 0,2.0,3 + 0,3.0,3 = 0,21 mol

Trong B : nOH- = nNaOH + nKOH = 0,2V + 0,29V = 0,49V mol

Dung dịch sau khi trộn có pH = 2 => MT axit => H+ dư, OH- hết

              H+        +          OH-   →   H2O

Bđ:      0,21                 0,49V

Pư:     0,49V ←          0,49V

Sau: 0,21 - 0,49V          0

pH = 2 => [H+] = 10-2 => \(\dfrac{{0,21 - 0,49V}}{{0,3 + V}} = {10^{ - 2}}\) => V = 0,414 lít = 414 ml

Câu 35 :

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là?

  • A
    0,16M             
  • B
    0,4M               
  • C
    0,12M        
  • D
    0,8M

Đáp án : D

Phương pháp giải :

200 ml X + BaCl2 có Ba2+ + SO42-→ BaSO4

nBaSO4 → nSO42-

200 ml X + Ba(OH)2 thì Ba2+ + SO42-→ BaSO4

                                    Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

→ mkết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)2 →  mFe(OH)2 → mFe(OH)2 → nFe(OH)2 → nFe2+

So sánh số mol Fe2+ và SO42-

Nếu số mol 2 ion bằng nhau thì có muối FeSO4 và muối còn lại AlCl3

Nếu số mol 2 ion khác nhau thì có muối FeCl2 và Al2(SO4)3

Lời giải chi tiết :

*Cho 200 ml X tác dụng với BaCl2 dư: nBaSO4 = 0,06 mol

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

          0,06 ←   0,06

*200 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư:

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

→ mkết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)2 →  0,06.233 + mFe(OH)2 = 21,18 → mFe(OH)2 = 7,2 gam

→ nFe(OH)2 = 0,08 mol → nFe2+ = 0,08 mol

Vì số mol Fe2+ và số mol SO42- khác nhau nên muối ban đầu cho vào X không có FeSO­4

→ 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3

→ nCl-= 2nFe2+ = 2.0,08 = 0,16 mol → [Cl-] = 0,16 : 0,2 = 0,8M

Câu 36 :

Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn và Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2, NO, N2O và NO2, trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

  • A
    3,0 mol. 
  • B
    2,8 mol. 
  • C
    3,2 mol. 
  • D
    3,4 mol. 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

HS ghi nhớ công thức tính nhanh số mol HNO3 đã phản ứng:

nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O

= 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)

Lời giải chi tiết :

nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O

= 12x + 2x + 4y + 10z = 14x + 4y +10z (*)

*nZ = 2x + y + z = 0,5 mol (1)

*mZ = nZ.MZ => 28x + 44x + 30y + 44z = 0,5.8,9.4

=> 74x + 30y + 44z = 17,8 (2)

\(\xrightarrow{{\dfrac{3}{7}(2) - \dfrac{{62}}{7}(1)}}14x + 4y + 10z = 3,2\)(**)

(*) và (**) => nHNO3 = 3,2 mol

Câu 37 :

Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là      

  • A

    98,20.          

  • B

    97,20.

  • C

    98,75.

  • D

    91,00.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Gọi nNO = a mol; nN2O = b mol => nX = PT(1)

\({\bar M_X} => PT\) (2)

+) Giả sử phản ứng tạo ra NH4NO3 x mol

+) Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + 8.nN2O + 8.nNH4NO3

+) Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO + 2.nN2O + nNO3 (trong muối) + 2.nNH4NO3

+) mmuối = mkim loại + mNO3 (trong muối) + mNH4NO3

Lời giải chi tiết :

Gọi nNO = a mol; nN2O = b mol => nX = a + b = 0,25 mol (1)

\({\bar M_X} = \frac{{30a + 44b}}{{a + b}} = 16,4.2\) (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,2; b = 0,05

Giả sử phản ứng tạo ra NH4NO3 x mol

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + 8.nN2O + 8.nNH4NO3 = 3.0,2 + 8.0,05 + 8a

=> nNO3 (trong muối) = ne cho = 1 + 8a

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO + 2.nN2O + nNO3 (trong muối) + 2.nNH4NO3

=> 1,425 = 0,2 + 2.0,05 + 1 + 8a + 2a => a = 0,0125 mol

=> mmuối = mkim loại + mNO3 (trong muối) + mNH4NO3 = 29 + (1 + 8.0,0125).62 + 0,0125.80 = 98,2 gam

Câu 38 :

Hòa tan hoàn toàn 21,38 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và FeCl2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 14,967% về khối lượng) vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,82 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 17 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 115,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    34
  • B
    35
  • C
    36
  • D
    37

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quy đổi hỗn hợp thành Fe, CO2, O và Cl

Sử dụng bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố

Lời giải chi tiết :

\({m_O} = \dfrac{{14,967\% .21,38}}{{100}} = 3,2\,\,gam \to {n_{O(X)}} = \dfrac{{3,2}}{{16}} = 0,2\,\,mol\)

Hỗn hợp 2 khí chắc chắn có CO2, khí còn lại hóa nâu trong không khí → khí còn lại là NO

Quy đổi hỗn hợp

\(21,38\,(g)\left\{ \matrix{
C{O_2}:2a \hfill \cr
Fe:b \hfill \cr
O:(0,2 - 4a) \hfill \cr
Cl:c \hfill \cr} \right. + \left\{ \matrix{
HCl:d \hfill \cr
NaN{O_3}:0,16 \hfill \cr} \right.\buildrel {} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
\left\{ \matrix{
NO:5a \hfill \cr
C{O_2}:2a \hfill \cr} \right. \hfill \cr
47,82(g)\left\{ \matrix{
F{e^{2 + }},F{e^{3 + }},N{a^ + } \hfill \cr
N{O_3}^ - ,C{l^ - } \hfill \cr} \right.\buildrel { + AgN{O_3}\,du} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
\overbrace {Ag,AgCl \downarrow }^{115,54(g)} \hfill \cr
F{e^{3 + }},N{a^ + },N{O_3}^ - \hfill \cr} \right. \hfill \cr
{H_2}O:0,5d \hfill \cr} \right.\)

Sau tất cả ta có:

Ta có: mX = 2.44a + 56b + (0,2-4a).16 + 35,5c = 21,38  → 24a + 56b +35,5c = 18,18 (1)

\({n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 2{n_O}\) → d = 4.5a + 2.(0,2- 4a)→ 12a -d = -0,4 (2)

\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}.{n_{{H^ + }}}\) = 0,5d (mol)                               

BTKL ta có:

mX + mHCl + \({m_{NaN{{\text{O}}_3}}}\) = mmuối  + mkhí + \({m_{{H_2}O}}\)

→ 21,38 + 36,5d + 0,16.85 = 47,82 + 2a.44 + 5a.30 + 0,5d.18

→ 238a - 27,5d = -12,84 (3)

BTNT "Cl": nAgCl = \({n_{C{l^ - }}}\) = c + d (mol)

Bảo toàn e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO + \({n_{C{l^ - }}}\) + nAg

→ 3b = 2(0,2 - 4a) + 3.5a + c + nAg

→ nAg = 3b - 7a - c - 0,4 (mol)

Có: m = mAgCl + mAg → 143,5(c + d) + 108(3b - 7a - c - 0,4) = 115,54

→ -756a + 324b + 35,5c + 143,5d = 158,74 (4)

giải hệ (1), (2), (3), (4) ra được a = 0,02 ; b = 0,24; c = 0,12; d = 0,64

→ \({n_{F{\text{e}}C{l_2}}} = \dfrac{c}{2}\) = 0,06 (mol)

% FeCl2 = \(\dfrac{{0,06.127}}{{21,38}}.100\% \) = 35,64% gần nhất với 36%

Câu 39 :

Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của Nvà H2 trong hỗn hợp đầu?

  • A
    25%,75%       
  • B
    75%,25%        
  • C
    40%,60%        
  • D
    50%,50%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương pháp:

gọi số mol ban đầu của N2 là x, H2 : y

                                                        N2  + 3 H2 ->  2NH3

                                           bd           x          y

                                           p/u       0,1x      0,3x                 0,2x

                                           Sau      0,9x     y-0,3x               0,2x

 \frac{{{P_t}}}{{{P_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}} \to x,y

=>  \% {n_{{N_2}}},\% {n_{{H_2}}}

Lời giải chi tiết :

Gọi số mol ban đầu của N2 là x, H2 : y

N2  + 3 H2 ->  2NH3

                                           bd           x          y

                                           p/u        0,1x    0,3x             0,2x

                                           Sau         0,9x     y-0,3x         0,2x

ns= 0,9x+y-0,3x+0,2x=0,8x+y

 \frac{{{P_t}}}{{{P_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}} \to \frac{{{P_t}}}{{0,95{P_t}}} = \frac{{x + y}}{{(0,8{\rm{x}} + y)}}

=> 0,95(x+y)= 0,8x+y

=> 0,15x=0,05y

=> y=3x

=>  \begin{array}{l} \% {n_{{N_2}}} = \frac{x}{{x + y}}.100 = \frac{x}{{x + 3{\rm{x}}}}.100 = 25\% \\ \to \% {n_{{H_2}}} = 75\% \end{array}

Câu 40 :

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A
    32,3
  • B
    38,6
  • C
    46,3
  • D
    27,4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đặt n Al là x mol; n Mg là y mol

- Biện luận OH- có tham gia phản ứng hòa tan Al(OH)3 

- Gọi n OH- có tham gia phản ứng hòa tan Al(OH)3 là z

* Áp dung BTDT, BTKL lập hệ tìm ra x,y,z

Đặt V dung dịch chứa KOH, Ba(OH)2 là a lít

*Khi cho dung dịch chứa 0,8a mol KOH, 0,1a mol Ba(OH)2 vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:

Trường hợp 1: Kết tủa là Al(OH)3 cực đại, Mg(OH)2, BaSO4

Trường hợp 2: Kết tủa là BaSO4 cực đại, Mg(OH)2

Ta tính lượng kết tủa thu được trong 2 trường hợp để tìm ra trường hợp kết tủa cực đại.

Từ đó tính được khối lượng chất rắn thu được sau khi nung đến khối lượng không đổi.

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol Al là x mol; số mol Mg là y mol

Ta có: nHCl = 0,52 mol; nH2SO4 = 0,14 mol

Dung dịch X chứa {Al3+ (x mol); Mg2+ (y mol); H+ dư (0,8-3x-2y mol); Cl-, SO42-}

*Khi cho 0,85 mol NaOH vào dung dịch X: Đặt nAl(OH)3 (4)= z mol

Ta thấy: 

+) nH+ dư + 3nAl3+ + 2nMg2+ = (0,8-3x-2y) + 3x + 2y = 0,8 mol

+) nOH- = 0,85 mol

=> nOH- > nH+ dư + 3nAl3+ + 2nMg2+ => OH- dư, đã có sự hòa tan Al(OH)3

OH-            +            H+              → H2O (1)

(0,8-3x-2y)   (0,8-3x-2y) mol

3OH- + Al3+ → Al(OH)3 ↓ (2)

3x ←    x          x mol      

2OH-+ Mg2+ → Mg(OH)2 (3)

2y ←    y             y mol

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)3 (4)

z    →      z mol

Kết tủa thu được sau phản ứng có y mol Mg(OH)2 và (x-z) mol Al(OH)3

Ta có hệ:

(1) m hh = 27x + 24y = 7,65

(2) m kết tủa = 58y + 78(x - z) = 16,5

(3) nOH-= 0,8 - 3x - 2y + 3x + 2y + z = 0,85 mol

Giải hệ trên ta có: x = 0,15; y =0,15 và z = 0,05 mol

Vậy dung dịch X có chứa 0,05 mol H+, 0,15 mol Al3+, 0,15 mol Mg2+, 0,14 mol SO42-, 0,52 mol Cl-

Đặt thể tích dung dịch chứa KOH, Ba(OH)2 là a lít

*Khi cho dung dịch chứa 0,8a mol KOH, 0,1a mol Ba(OH)2 vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:

- Trường hợp 1: Kết tủa là Al(OH)3 cực đại, Mg(OH)2, BaSO4

OH- + H+ → H2O (5)

3OH-+ Al3+ → Al(OH)3 ↓ (6)

2OH-+ Mg2+ → Mg(OH)2 ↓ (7)

→ nOH-= 0,05 + 3.0,15 + 2.0,15 = 0,8 mol

→ 0,8a + 2.0,1a = 0,8 mol → a = 0,8 lít → nBa(OH)2 = 0,1a = 0,08  mol

Ba2+  + SO42- → BaSO4

0,08    0,14        0,08 mol

→ mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mMg(OH)2 = 0,08.233 + 0,15.78 + 0,15.58 = 39,04 gam

Khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được: BaSO4, Al2O3 và MgO

→ mchất rắn = mAl2O3 + mMgO + mBaSO4

= 0,075.102 + 0,15.40 + 0,08.233 = 32,29 gam

Trường hợp 2: Kết tủa là BaSO4 cực đại, Mg(OH)2

→ nBa2+ max = nSO4(2-) = 0,14 mol → 0,1a = 0,14 → a =1,4

→ nOH- = 0,8a + 2.0,1a = a =1,4 mol

Khi đó Al(OH)3 tan hết.

Kết tủa thu được có 0,14 mol BaSO4 và 0,15 mol Mg(OH)2

→ mkết tủa = 0,14.233 + 0,15.58 = 41,32 gam > 39,04 gam

Do đó ta chọn trường hợp 2 sẽ cho khối lượng kết tủa cực đại

Khi đó: mchất rắn = mBaSO4 + mMgO = 0,14.233 + 0,15.40 = 38,62 gam

Vậy giá trị của m gần nhất với giá trị 38,6

close