Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Tiếng Anh 11 mớiTải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 2 - Tiếng Anh 11 mới Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. PHONETICS Pick out the word that has the stress different from that of the other words. Question 1. A. reliance B. independent C. generation D. understand Question 2. A. viewpoint B. impose C. greenhouse D. conflict Circle the word which is pronounced differently from the other three. Question 3. A. thanks B. other C. through D. everything Question 4. A. carpet B. communicate C. contact D. facial II. VOCABULARY AND GRAMMAR Choose the best answer. Question 5. It’s usually difficult __________a place to park in the city center. A. to find B. finding C. to finding D. find Question 6. Kate: “How lovely your cats are!” - David: “ _____” A. Can you say it again? B. I love them, too. C. Thank you, it is nice of you to say so. D. Really? They are. Question 7. Do you think doing the household chores is the__________ of the women only? A. responsibility B. responsibly C. responsible D. responsive Question 8. Do you think Margaret will take the job you offered her?- I don’t know. She seemed_____ in it, however. A. interesting B. interestingly C. interested D. interest Question 9. When my parents got divorced my best friend was very ___ and listened to all my problems. A. amusing B. sympathetic C. enjoyable D. likable Question 10. Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting. Tina is always understanding, patient, and sensitive when helping her friends to their problems. A. understanding B. sensitive C. helping D. to their Question 11. I’m having so much fun at the party, but I___ go home now to revise the grammar points for my English test tomorrow. A. ought B. would better C. must D. should Question 12. Were you getting _______ well ____ your schoolmates when you were at Primary school? A. with/ on B. about/ on C. of/ with D. on/ with Question 13. Helen has promised to watch and care for the baby while we go to the movies. A. to be in care of B. to take off C. to take away D. to take care of Question 14. Lucy: “__________” - Susan: “Sounds great!” A. What do you think of this piano? B. Susan, how about a cup of coffee after work? C. What a beautiful sound! D. In my opinion the sound is so perfect. Question 15. Julius Caesar did not conquer Britain but instead stayed a few weeks, took some hostages, and___ A. before returning to Boulogne B. then to Boulogne C. he returned to Boulogne D. returned to Boulogne III.READING Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits each space in the following passage. To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with. There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend. To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets. Question 16. A. give B. have C. share D. spend Question 17. A. on B. in C. through D. up Question 18. A. cause B. provide C. result D. bring Question 19. A. so B. enough C. such D. too Question 20. A. whose B. which C. whom D. who Read the passage and choose one correct answer for each question. PARENTS’ DREAMS Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had. They dream that their children will do things that they couldn’t do. Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here. They think their children will have more career choices and more successful lives. They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this. Some children understand and appreciate these sacrifices and remain close to their parents. However, other children feel ashamed that their parents are so different from other Americans. Question 21. Parents often dream of ___ A. their children’s making a lot of money in the future B. one day living on their children’s money. C. one day seeing their children become famous people D. a bright future for their children. Question 22. The word career in line 4 is closest in meaning to ___ A. education B. profession C. travel D. subject Question 23. Parents who come home from U.S from foreign countries hope that their children_____ A. become successful directors. B. will have a lot of careers. C. will make a lot of sacrifices. D. will have more opportunities for good education. Question 24. Parents think their children will remain close to them because___ A. they give their children a lot of money. B. they are living in a foreign country. C. they know their children will be successful in the future. D. of the sacrifices Question 25. The word close in line 6 is closest in meaning to ___ A. kind B. helpful C. friendly D. dear IV. LISTENING Listen to the radio interview about high-achieving teenagers and do the exercises below. Circle the best option to complete these sentences. Question 26. Many famous and successful teenagers have ... . A. used new technology B. worked from an early age C. been inspired by YouTube videos Question 27. Justin Bieber started off ... . A. singing with R&B star Usher B. sending videos to talent scouts C. posting videos on YouTube Question 28. Some people say Justin Bieber is the most influential person in the world because ... . A. he has had so many number one songs B. he has so many followers on Twitter C. he is friends with Barack Obama Question 29. A negative consequence of fame for Justin Bieber is ... . A. he has very little privacy B. people get bored of hearing about him C. people criticise his appearance Question 30. Tavi Gevinson started a fashion blog ... . A. when she was 11 years old B. when she was in 11th grade C. in high school in 2011 Question 31. “Rookie” means ... . A. a beginner B. a fan C. someone who is bad at something Question 32. Style Rookie ... . A. allowed readers to post pictures of themselves B. soon had a lot of readers C. was noticed by Karl Lagerfeld Question 33. When some people didn't believe her age, Tavi ... . A. was sad and angry at first B. decided to attack them in return C. completely ignored them and continued working Question 34. Tavi employs ... . A. only teenagers B. writers and photographers of all ages C. a very small group of people Question 35. Louise thinks A. it’s difficult for Tavi to have a normal life B. there’s more pressure when you are a writer C. there’s more pressure when you are a performer V. WRITING Rewrite the following sentences, beginning as shown. Question 36. I am happy that I work for the school library I am delighted.............................. Question 37. Mr. Nam himself gave me this book yesterday. It ……………………………… Question 38. I’m always nervous when I travel by air. Travelling..................................... Choose one of the stories below. Use the ideas to write an online posting of 100 words.
-------------------THE END------------------- Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com 36. I am delighted that I work for the school library. 37. It was this book that Mr. Nam himself gave me yesterday. 38. Travelling by air always makes me nervous. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: reliance /rɪˈlaɪəns/ independent /ˌɪndɪˈpendənt/ generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ understand /ˌʌndəˈstænd/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ 3 Đáp án:A Question 2. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: viewpoint /ˈvjuːpɔɪnt/ impose /ɪmˈpəʊz/ greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ conflict /ˈkɒnflɪkt/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất Đáp án:B Question 3. B Kiến thức: Phát âm “-th” Giải thích: thanks /θæŋks/ other /'ʌðə[r]/ through /θru:/ everything /'evriθiη/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/ Đáp án:B Question 4. D Kiến thức: Phát âm “-c” Giải thích: carpet /'kɑ:pit/ communicate /kə'mju:nikeit/ contact /'kɒntæt/ facial /'fei∫l/ Phần gạch chân câu D được phát âm là /∫/ còn lại là /k/ Đáp án:D Question 5. A Kiến thức: V-ing và to V Giải thích: Ta có cấu trúc It + be + adj + to V: như thế nào để làm gì đó Tạm dịch: Thường khó để kiếm một nơi đỗ xe trong trung tâm thành phố. Đáp án:A Question 6. C Kiến thức: Văn hoá giao tiếp Giải thích: Tạm dịch: Kate: "Những chú mèo của bạn thật đáng yêu!" - David: "____________" A. Bạn có thể nói lại không? B. Tôi cũng yêu chúng. C. Cảm ơn bạn, bạn thật tuyệt khi nói như vậy. D. Thật sao? Chúng đúng là đáng yêu. Đáp án:C Question 7. A Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ the, và phía sau có giới từ of. Ta cần danh từ để tạo cụm the + N + of Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của riêng phụ nữ? Đáp án:A Question 8. C Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: Sau một số động từ, ta không dùng trạng từ mà dùng tính từ, động từ seem này là một trong số đó. Tính từ được tạo từ danh từ interest có dạng đuôi –ing và –ed Ở đây ta dùng đuôi –ed để thể hiện cảm xúc, cảm nhận của con người. Tạm dịch: Bạn có nghĩ Margaret sẽ nhận công việc bạn đã cung cấp cho cô ấy không? - Tôi không biết. Tuy nhiên, cô có vẻ thích thú với nó. Đáp án:C Question 9. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: amusing (a): [làm cho] vui, gây cười sympathetic (a): thông cảm, đồng cảm enjoyable (a): thú vị, thích thú likable (a): dễ thương, đáng yêu Tạm dịch: Khi cha mẹ tôi ly hôn, người bạn tốt nhất của tôi rất thông cảm và lắng nghe tất cả các vấn đề của tôi. Đáp án:B Question 10. D Kiến thức: Cụm từ, giới từ Giải thích: to their => with their Ta có cụm “To help sb with sth”: giúp ai cái gì Tạm dịch: Tina luôn hiểu, kiên nhẫn và nhạy cảm khi giúp đỡ bạn bè của mình với những vấn đề của họ. Đáp án:D Question 11. C Kiến thức: Modal verb Giải thích: ought + to: phải nên không có “would better” must: phải, bắt buộc should: nên Tạm dịch: Tôi đang rất vui ở bữa tiệc, nhưng tôi phải về nhà để ôn lại các điểm ngữ pháp cho bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai. Đáp án:C Question 12. D Kiến thức: Phrasal verb Giải thích: Ta có cấu trúc “To get on (well) with sb”: hoà thuận, thân thiện với ai Tạm dịch: Bạn có hoà thuận với bạn cùng lớp khi học tiểu học không? Đáp án:D Question 13. D Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa Giải thích: to watch and care for: canh chừng và chăm sóc in care of: viết qua địa chỉ của ai take off: cởi bỏ take away: mang đi take care of: chăm sóc => to watch and care for = take care of Tạm dịch: Helen đã hứa sẽ canh chừng và chăm sóc em bé trong khi chúng tôi đi xem phim. Đáp án:D Question 14. B Kiến thức: Văn hoá giao tiếp Giải thích: Tạm dịch: Lucy: "__________" - Susan: "Nghe thật tuyệt!" A. Bạn nghĩ gì về cây đàn piano này? B. Susan, uống tách cà phê sau khi làm việc thì sao? C. Thật là một âm thanh tuyệt vời! D. Theo tôi, âm thanh thật hoàn hảo. Đáp án:B Question 15. D Kiến thức: Thì trong tiếng Anh Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, trong câu này còn diễn tả những hành động trong quá khứ liên tiếp xảy ra. Tạm dịch: Julius Caesar đã không chinh phục nước Anh mà thay vào đó là ở lại vài tuần, lấy vài con tin, và trở về Boulogne. Đáp án:D Question 16. C Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: give (v): đưa, cho have (v): có share (v): chia sẻ spend (v): dành, tiêu tốn Really good friends always (16)____joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Tạm dịch: Những người bạn thực sự tốt chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng với bạn. Đáp án:C Question 17. D Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu Giải thích: Ta có “To grow up” (v): lớn lên, trưởng thành Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown (17) ___with. Tạm dịch: Người bạn tốt nhất của bạn có thể là người bạn biết tất cả cuộc sống của bạn hoặc người đã trưởng thành cùng bạn. Đáp án:D Question 18. D Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu Giải thích: cause (v): gây, tạo ra provide (v): cung cấp result (v): tạo, để lại kết quả bring (v): mang đến, mang lại There are all sorts of things that can (18)____about this special relationship. Tạm dịch: Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này. Đáp án:D Question 19. B Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: Cấu trúc với enough…to: S + V + adj / adv + enough (for O) + to-inf. However, it really takes you years to get to know someone well (19)___to consider your best friend. Tạm dịch: Tuy nhiên nó thực sự mất nhiều năm để bạn biết một người nào đó đủ tốt để cân nhắc làm người bạn tốt nhất của bạn. Đáp án:B Question 20. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Whose chỉ mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ Which thay thế cho danh từ chỉ vật Whom thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ Who thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ To the majority of us, this is someone we trust completely and (20)___understands us better than anyone else. Tạm dịch: Đối với đa số chúng ta, đây là một người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác. Đáp án:D Dịch bài đọc: Đối với nhiều người, bạn bè là quan trọng nhất trong cuộc sống của họ. Những người bạn thực sự tốt chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn và không bao giờ quay lưng với bạn. Người bạn tốt nhất của bạn có thể là người bạn biết tất cả cuộc sống của bạn hoặc người đã trưởng thành cùng bạn. Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này. Nó có thể là kết quả của việc yêu thích các hoạt động tương tự và chia sẻ kinh nghiệm. Hầu hết chúng ta đã gặp một người nào đó mà chúng ta đã ngay lập tức cảm thấy thoải mái với như thể chúng ta đã biết họ nhiều năm. Tuy nhiên nó thực sự mất nhiều năm để bạn biết một người nào đó đủ tốt để cân nhắc làm người bạn tốt nhất của bạn. Đối với đa số chúng ta, đây là một người mà chúng ta tin tưởng hoàn toàn và hiểu chúng ta hơn bất cứ ai khác. Đó là người bạn có thể nói cho anh ta hoặc cô ấy những bí mật thân mật nhất của bạn. Question 21. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cha mẹ thường mơ ước ___ A. con cái họ kiếm được nhiều tiền trong tương lai B. một ngày sống bằng tiền của con cái họ. C. một ngày nhìn thấy con cái của họ trở thành người nổi tiếng D. một tương lai tươi sáng cho con cái của họ. Thông tin: Parents often have dreams for their children’s future. They hope their children will have a better life than they had. Đáp án:D Question 22. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "career" trong dòng 4 gần nhất có nghĩa là ___ A. giáo dục B. nghề nghiệp C. du lịch D. môn học career = profession: nghề nghiệp Đáp án:B Question 23. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Các bậc cha mẹ từ Hoa Kỳ đến từ nước ngoài hy vọng rằng con cái của họ _____ A. trở thành giám đốc thành công. B. sẽ có rất nhiều nghề nghiệp. C. sẽ tạo ra nhiều hy sinh. D. sẽ có nhiều cơ hội giáo dục tốt hơn. Thông tin: Parents who come to the U.S from foreign countries hope their children will have better education here. Đáp án:D Question 24. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cha mẹ nghĩ rằng con cái của họ sẽ ở gần họ bởi vì___ A. họ cho con cái nhiều tiền. B. họ đang sống ở nước ngoài. C. họ biết con cái của họ sẽ thành công trong tương lai. D. sự hy sinh Thông tin: They make many sacrifices so that their children will have more opportunities. They think their children will remain close to them because of this. Đáp án:D Question 25. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "close" trong dòng 6 gần nhất có nghĩa là ___ A. tốt bụng B. hữu ích C. thân thiện D. thân yêu “close” = dear: thân thiết, thân yêu, gần gũi Đáp án:D Dịch bài đọc: Cha mẹ thường có ước mơ cho tương lai của con cái họ. Họ hy vọng con cái của họ sẽ có một cuộc sống tốt hơn họ có. Họ ước mơ rằng con cái của họ sẽ làm những việc mà họ không thể làm được. Cha mẹ đến Hoa Kỳ từ nước ngoài hy vọng con cái của họ sẽ có nền giáo dục tốt hơn ở đây. Họ nghĩ rằng con cái của họ sẽ có nhiều sự lựa chọn nghề nghiệp và cuộc sống thành công hơn. Họ tạo ra nhiều hy sinh để con cái họ có nhiều cơ hội hơn. Họ nghĩ rằng con cái của họ sẽ ở gần họ vì điều này. Một số trẻ hiểu và đánh giá cao những hy sinh này và vẫn gần gũi với cha mẹ chúng. Tuy nhiên, những đứa trẻ khác cảm thấy xấu hổ vì bố mẹ của họ khác với những người Mỹ khác. Question 26. A Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên nổi tiếng và thành công ... A. sử dụng công nghệ mới B. làm việc từ khi còn nhỏ C. được lấy cảm hứng từ video trên YouTube Đáp án:A Question 27. C Tạm dịch: Justin Bieber bắt đầu bằng việc... A. hát với ngôi sao R & B Usher B. gửi video cho người phát hiện tài năng C. đăng video trên YouTube Đáp án:C Question 28. B Tạm dịch: Một số người nói rằng Justin Bieber là người có ảnh hưởng nhất trên thế giới bởi vì .... A. anh ấy đã có rất nhiều bài hát số một B. anh ấy có rất nhiều người theo dõi trên Twitter C. anh ấy là bạn với Barack Obama Đáp án:B Question 29. A Tạm dịch: Một hậu quả tiêu cực của nổi tiếng đối với Justin Bieber là .... A. anh ấy có rất ít sự riêng tư B. mọi người chán nghe về anh ấy C. mọi người chỉ trích sự xuất hiện của anh ấy Đáp án:A Question 30. A Tạm dịch: Tavi Gevinson bắt đầu một blog thời trang .... A. khi cô 11 tuổi B. khi cô học lớp 11 C. ở trường trung học năm 2011 Đáp án:A Question 31. A Tạm dịch: "Rookie" có nghĩa là .... A. người mới bắt đầu B. một fan hâm mộ C. một người tệ ở một việc gì đó Đáp án:A Question 32. B Tạm dịch: Style Rookie .... A. cho phép độc giả đăng ảnh của chính họ B. sớm có rất nhiều độc giả C. đã được chú ý bởi Karl Lagerfeld Đáp án:B Question 33. A Tạm dịch: Khi một số người không tin vào tuổi của cô ấy, Tavi .... A. buồn và giận lúc đầu B. quyết định tấn công họ C. hoàn toàn bỏ qua chúng và tiếp tục làm việc Đáp án:A Question 34. B Tạm dịch: Tavi sử dụng ... A. chỉ thanh thiếu niên B. nhà văn và nhiếp ảnh gia ở mọi lứa tuổi C. một nhóm người rất nhỏ Đáp án:B Question 35. C Tạm dịch: Louise nghĩ A. thật khó cho Tavi có một cuộc sống bình thường B. có nhiều áp lực hơn khi bạn là một nhà văn C. có nhiều áp lực hơn khi bạn là người biểu diễn Đáp án:C Transcript: Presenter: Next on the programme we have an interview with someone who has been writing a book about high-achieving teenagers. Welcome, Louise Hardy. Louise: Hi, it’s lovely to be here. Presenter: Louise, many of these teenagers who have achieved success and fame early on have done so through using new technology, haven’t they? Through blogging or using YouTube or Twitter? Louise: Absolutely, and the greatest example of this is Justin Bieber. As I think everyone on the planet knows, he started off by posting videos on YouTube at the age of 14 and was spotted by a talent scout who worked with the R&B singer Usher. After that he very rapidly became a worldwide sensation. Presenter: I heard that last year he was said to be more influential than Obama! Louise: (laughs) Yes, that was because he is number one on Twitter. He has over 35 million followers. There’s a new one every two seconds. A company that analyses social media called Klout said that he is the most influential person in the world because of that. But whether he’s really more influential than Obama, well … Presenter: Mmmm. All this exposure has negative consequences for young people too, doesn’t it? Louise: Yes. Although millions adore Justin, a lot of people don’t. One of his videos was the most disliked ever. And he has a big problem with privacy. He’s followed everywhere by the paparazzi, and that’s bad for anyone, never mind a teenager. Presenter: OK, let’s turn to a very different teenager. Tavi Gevinson was even younger when she began, wasn’t she? Louise: Yes, she was only eleven years old when she started a fashion blog called Style Rookie. By the way, for British listeners, ‘Rookie’ is an American word used for a person who is new to something. Presenter: Thanks. Louise: On her blog she posted photos of herself wearing unusual combinations of clothes and wrote about them. Presenter: Some of them were quite weird. Louise: Well, yes, I suppose a lot of high fashion is weird. Anyway, she quickly built up a huge following, up to 300,000 readers per day, and many of them were adults. Serious fashion magazines interviewed her and sent her to fashion shows in Europe and to meet top designers, like Karl Lagerfeld. Presenter: Some people didn’t believe she was as young as she was, did they? Louise: No. One magazine printed an article saying the writer didn’t believe Tavi was only 12, and that upset her. But she bounced back and continued blogging. Then, as she grew older, Tavi became interested in other things besides fashion. In 2011, when she was 15, she started Rookie Magazine, an online magazine for teenagers. In less than a week it had one million readers. Presenter: I’ve seen it. It’s very impressive, isn’t it? All teenage girls listening, check out Rookie Magazine. Louise: Yes, I think it’s fantastic and Lady Gaga called Tavi ‘the future of journalism’! She employs about 50 writers and photographers – both adults and teenagers – on Rookie, but she is the editor with overall control. Presenter: And all this time she’s continued to lead a normal life, hasn’t she? Louise: Oh yes. She lives a very normal life in a small town and goes to school and so on. She’s not even twenty yet. But I think writing and editing are very different from being a performing artist. There’s a lot less pressure from fans and the press. Although some actors, like Emma Watson, seem to manage a private life and getting a normal education. Presenter: Yes, Emma Watson is now in her twenties, of course, but … Dịch bài nghe: Người giới thiệu chương trình: Tiếp theo chương trình chúng tôi có một cuộc phỏng vấn với một người đã viết một cuốn sách về thanh thiếu niên có thành tích cao. Chào mừng, Louise Hardy. Louise: Xin chào, thật tuyệt khi được ở đây. Người giới thiệu chương trình: Louise, nhiều thanh thiếu niên đã đạt được thành công và danh tiếng từ rất sớm đã làm như vậy thông qua việc sử dụng công nghệ mới, phải không? Thông qua viết blog hoặc sử dụng YouTube hoặc Twitter? Louise: Chắc chắn rồi, và ví dụ điển hình nhất là Justin Bieber. Tôi nghĩ mọi người trên hành tinh này đều biết, anh ấy bắt đầu bằng cách đăng video trên YouTube ở tuổi 14 và được phát hiện bởi một người phát hiện và nuôi dưỡng tài năng đã làm việc với ca sĩ R&B Usher. Sau đó anh ấy nhanh chóng trở thành một hiện tượng của thế giới. Người giới thiệu chương trình: Tôi nghe nói năm ngoái anh ấy được cho là có ảnh hưởng nhiều hơn Obama! Louise: (cười) Vâng, đó là bởi vì anh ấy là số một trên Twitter. Anh có hơn 35 triệu người theo dõi. Có một người theo dõi mới sau mỗi hai giây. Một công ty phân tích phương tiện truyền thông xã hội có tên là Klout nói rằng anh ấy là người có ảnh hưởng nhất trên thế giới vì điều đó. Nhưng liệu anh ấy có thực sự có ảnh hưởng hơn Obama, ừm… Người giới thiệu chương trình: Mmmm. Tất cả những sự tiết lộ này cũng có những hậu quả tiêu cực đối với những người trẻ tuổi, phải không? Louise: Vâng. Mặc dù hàng triệu người yêu mến Justin, nhưng nhiều người thì không. Một trong những video của anh ấy là video bị ghét nhiều nhất. Và anh ấy có một vấn đề lớn với sự riêng tư. Anh ấy bị theo dõi ở khắp mọi nơi bởi các tay săn ảnh, và điều đó không tốt cho bất cứ ai, chứ chưa kể đến một thiếu niên. Người giới thiệu chương trình: OK, hãy quay sang một thiếu niên rất khác. Tavi Gevinson thậm chí còn trẻ hơn khi cô ấy bắt đầu, phải không? Louise: Vâng, cô ấy chỉ mới mười một tuổi khi cô ấy bắt đầu một blog thời trang có tên là Style Rookie. Tiện thể, với người Anh, ‘Rookie’ là một từ Mỹ được sử dụng cho một người mới làm một cái gì đó. Người giới thiệu chương trình: Cảm ơn. Louise: Trên blog của cô ấy, cô ấy đã đăng những bức ảnh về bản thân mình mặc những bộ quần áo khác thường và viết về chúng. Người giới thiệu chương trình: Một số tron đó khá kỳ lạ. Louise: Vâng, vâng, tôi cho rằng rất nhiều thời trang cao cấp kỳ lạ. Dù sao, cô ấy nhanh chóng xây dựng được một lượng lớn người theo dõi, lên tới 300.000 người xem mỗi ngày và nhiều người trong số họ là người lớn. Tạp chí thời trang nghiêm túc đã phỏng vấn cô và gửi cô đến các buổi trình diễn thời trang ở châu Âu và gặp gỡ những nhà thiết kế hàng đầu, như Karl Lagerfeld. Người giới thiệu chương trình: Một số người không tin cô ấy còn trẻ như vậy, đúng không? Louise: Không. Một tạp chí in một bài báo nói rằng nhà văn không tin Tavi chỉ mới 12 tuổi, và điều đó làm cô buồn. Nhưng cô ấy đã trở lại và tiếp tục viết blog. Sau đó, khi cô lớn lên, Tavi đã quan tâm đến những thứ khác ngoài thời trang. Năm 2011, khi cô 15 tuổi, cô bắt đầu Tạp chí Rookie, tạp chí trực tuyến dành cho thanh thiếu niên. Trong chưa đầy một tuần, nó có một triệu độc giả. Người giới thiệu chương trình: Tôi đã thấy nó. Nó rất ấn tượng, phải không? Tất cả các cô gái tuổi teen đang lắng nghe, hãy xem Tạp chí Rookie. Louise: Vâng, tôi nghĩ nó thật tuyệt vời và Lady Gaga gọi Tavi là 'tương lai của báo chí'! Cô ấy sử dụng 50 nhà văn và nhiếp ảnh gia - cả người lớn lẫn thanh thiếu niên - trên Rookie, nhưng cô ấy là biên tập viên kiểm soát tổng thể. Người giới thiệu chương trình: Và tất cả thời gian này cô ấy vẫn tiếp tục sống một cuộc sống bình thường, phải không? Louise: Ồ vâng. Cô ấy sống một cuộc sống rất bình thường ở một thị trấn nhỏ và đi học và vân vân. Cô ấy thậm chí còn chưa hai mươi tuổi. Nhưng tôi nghĩ rằng viết và chỉnh sửa rất khác với việc trở thành một nghệ sĩ biểu diễn. Có ít áp lực hơn từ người hâm mộ và báo chí. Mặc dù một số diễn viên, như Emma Watson, dường như quản lý một cuộc sống riêng tư và nhận được một nền giáo dục bình thường. Người giới thiệu chương trình: Vâng, Emma Watson giờ đã ở độ tuổi hai mươi, nhưng… Question 36. I am delighted that I work for the school library. Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa Giải thích: Ta có “happy” = “delighted”: vui vẻ, vui thích Tạm dịch: Tôi rất vui vì tôi làm việc cho thư viện của trường. Question 37. It was this book that Mr. Nam himself gave me yesterday. Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh) Giải thích: Khi nhấn mạnh tân ngữ là vật, ta dùng cấu trúc: It is/was + tân ngữ (vật) + that + S + V Tạm dịch: Cuốn sách này là thứ ông Nam đã đưa tôi ngày hôm qua. Question 38. Travelling by air always makes me nervous. Kiến thức: Gerund, cấu trúc với “make” Giải thích: Động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ, ta dùng dạng Gerund (V-ing) Ta có cấu trúc “To make sb + adj”: khiến ai cảm thấy thế nào Tạm dịch: Tôi luôn lo lắng khi đi bằng máy bay. => Đi bằng máy bay luôn khiến tôi lo lắng. Sample writing: I am really confused and don’t know what to do now. Just because the other day my best friend, Thao, confided her secret to me in order to ask me for advice, and she asked me to keep it secret. I gave her my advice, but I wasn’t sure it would work. Afterwards, I happened to tell it to one of my classmates with the hope that she had more perfect solution to help Thao. Then this classmate shared it with the others. As a result, Thao’s secret spread. She knew it and broke up with me. I tried to explain and apologise, but she was so angry and refused my apology. I am now feeling very regretful, and I don’t want our friendship to come to an end this way. We’ve been good friends for years. I really hope that she will forgive me for my mistake and become friends again.
Quảng cáo
|