Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là
Câu 2 :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
Câu 3 :
Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:
Câu 4 :
Các bội của $6$ là:
Câu 5 :
Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:
Câu 6 :
Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
Câu 7 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:
Câu 8 :
Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?
Câu 9 :
Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)
Câu 10 :
Một chiếc chiếc diều cao $30m$ ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên $7m$ rồi sau đó giảm $4m.$ Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$ lần thay đổi?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 50} \right) + 30\) là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có \(\left( { - 50} \right) + 30\)\( = - \left( {50 - 30} \right) = - 20.\)
Câu 2 :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
Câu 3 :
Số nguyên âm biểu thị năm sự kiện: Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số nguyên âm biểu thị năm \(a\) trước công nguyên là: \( - a\). Lời giải chi tiết :
Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm \(776\) trước công nguyên tức là nó diễn ra vào năm \( - 776\)
Câu 4 :
Các bội của $6$ là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên: Nếu $a,b,x \in Z$ và $a = b.x$ thì $a \vdots b$ và $a$ là một bội của $b;b$ là một ước của $a$ Lời giải chi tiết :
Bội của $6$ là số $0$ và những số nguyên có dạng \(6k\,\left( {k \in {Z^*}} \right)\) Các bội của $6$ là: \(0;\;\,6;\, - 6;\;\,12;\, - 12;\,...\)
Câu 5 :
Kết quả của phép tính: \(12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\) là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: - Giao hoán: \(a + b = b + a\); - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right).\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}12 + \left( { - 91} \right) + 188 + \left( { - 9} \right) + 300\\ = 12 + 188 + 300 + \left( { - 91} \right) + \left( { - 9} \right)\\ = 200 + 300 + \left( { - 100} \right)\\ = 500 - 100\\ = 400.\end{array}\)
Câu 6 :
Kết quả của phép tính: \(\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239\) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: - Giao hoán: \(a + b = b + a\); - Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right);\) - Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a;\) - Cộng với số đối: \(a + \left( { - a} \right) = \left( { - a} \right) + a = 0.\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\left( { - 239} \right) + \left( { - 2021} \right) + 239 = \left( { - 2021} \right) + \left( { - 239} \right) + 239\\ = \left( { - 2021} \right) + \left[ {\left( { - 239} \right) + 239} \right] = \left( { - 2021} \right) + 0 = - 2021\end{array}\)
Câu 7 :
Kết quả của phép tính \(\left( { - 125} \right).8\) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left( - \right)$ trước kết quả nhận được. Lời giải chi tiết :
\(\left( { - 125} \right).8 = - \left( {125.8} \right) = - 1000\)
Câu 8 :
Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào trục số để xác định Lời giải chi tiết :
Quan sát trục số ta thấy: Điểm $ - 2$ cách điểm $3$ là $5$ đơn vị.
Câu 9 :
Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức - Tìm x Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\\81x = 150 + 156x\\81x - 156x = 150\\ - 75x = 150\\x = 150:\left( { - 75} \right)\\x = - 2\end{array}\)
Câu 10 :
Một chiếc chiếc diều cao $30m$ ( so với mặt đất), sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng lên $7m$ rồi sau đó giảm $4m.$ Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét so với mặt đất sau $2$ lần thay đổi?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tăng lên $7m$ tức là cộng thêm $7m$ Từ đó tính chiều cao của diều dựa vào phép cộng hai số nguyên Lời giải chi tiết :
Độ cao của chiếc diều sau \(2\) lần thay đổi là \(30 + 7 + \left( { - 4} \right) = 37 + \left( { - 4} \right) = + \left( {37 - 4} \right) = 33\,\left( m \right)\) |