Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2 :
Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?
Câu 3 :
Chọn câu sai.
Câu 4 :
\(789 \times 123\) bằng:
Câu 5 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 6 :
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
Câu 7 :
Cho hình vẽ sau: Viết tập hợp C và D.
Câu 8 :
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)
Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: \(161291 + \) \(= (6000 + 725) + 161291\)
Câu 10 :
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
\(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0. \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên khác. Lời giải chi tiết :
Đáp án A sai vì: 1 thuộc \(\mathbb{N}\) và cũng thuộc \(\mathbb{N}^*\). Đáp án B sai vì: 0 thuộc \(\mathbb{N}\) nhưng không thuộc \(\mathbb{N}^*\) Đáp án C sai vì: 0 không thuộc \(\mathbb{N}^*\) nhưng 0 thuộc \(\mathbb{N}\). Đáp án D đúng vì: \(x \in \mathbb{N}^*\) có nghĩa là x là số tự nhiên khác 0, khi đó x là số tự nhiên, hay x thuộc \(\mathbb{N}\).
Câu 2 :
Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Viết các số có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba chữ số \(0;4;6\) + Đếm các số viết được ta được số phần tử của tập hợp Lời giải chi tiết :
Với ba chữ số \(0;4;6\) ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau là \(640;604;406;460\) . Do đó tập hợp cần tìm có bốn phần tử.
Câu 3 :
Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng các công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số; nhân hai lũy thừa cùng cơ số và các qui ước Lời giải chi tiết :
Ta có với $ a,m,n \in N$ thì + \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) nên A đúng + \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) với $ m \ge n$ và $ a\ne 0$ nên B đúng + $a^0=1$ nên C đúng. + \({a^1} = a\) nên D sai.
Câu 4 :
\(789 \times 123\) bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính. Lời giải chi tiết :
Vậy \(789 \times 123 = 97047\)
Câu 5 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9. Lời giải chi tiết :
Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.
Câu 6 :
Giá trị của biểu thức \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông. Sau đó là phép nhân và phép trừ. Lời giải chi tiết :
Ta có \(2\left[ {\left( {195 + 35:7} \right):8 + 195} \right] - 400\) \( = 2\left[ {\left( {195 + 5} \right):8 + 195} \right] - 400\) \( = 2\left[ {200:8 + 195} \right] - 400\) \( = 2\left( {25 + 195} \right) - 400\) \( = 2.220 - 400\) \( = 440 - 400\) \( = 40\)
Câu 7 :
Cho hình vẽ sau: Viết tập hợp C và D.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các phần tử trong vòng tròn là các phần tử thuộc tập hợp. Từ hình vẽ ta viết các tập hợp dưới dạng liệt kê. Lời giải chi tiết :
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101;102;106} \right\}\)
Câu 8 :
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh \(A,B.\) Lời giải chi tiết :
Ta có \(A = 1987657.1987655\)\( = \left( {1987656 + 1} \right).1987655\)\( = 1987656.1987655 + 1987655\,\,\,\left( 1 \right)\) Và \(B = 1987656.\left( {1987655 + 1} \right)\) \( = 1987656.1987655 + 1987656\,\,\,\left( 2 \right)\) Vì \(1987655 < 1987656\) và từ (1) và (2) suy ra \(A < B.\)
Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: \(161291 + \) \(= (6000 + 725) + 161291\) Đáp án
\(161291 + \) \(= (6000 + 725) + 161291\) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. Lời giải chi tiết :
Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\) Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).
Câu 10 :
Để đánh số các trang của một quyển sách người ta phải dùng tất cả \(600\) chữ số. Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chia ra thành các trang đánh \(1\) chữ số; \(2\) chữ số và \(3\) chữ số để tìm số trang của quyển sách. Lời giải chi tiết :
\(99\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 = 189\) chữ số \(999\) trang đầu cần dùng \(9.1 + 90.2 + 900.3 = 2889\) chữ số Vì \(189 < 600 < 2889\) nên trang cuối cùng phải có ba chữ số Số chữ số dùng để đánh số trang có ba chữ số là \(600 - 189 = 411\) (chữ số) Số trang có ba chữ số là \(411:3 = 137\) trang Số trang của quyển sách là \(99 + 137 = 236\) trang |