Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 5+6: Hidrocacbon no và hidrocacbon không no - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?
Câu 2 :
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là
Câu 3 :
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
Câu 4 :
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
Câu 5 :
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?
Câu 6 :
Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?
Câu 7 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của
Câu 8 :
Hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học ?
Câu 9 :
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
Câu 10 :
Cho propin qua nước có HgSO4 ở 80oC tạo ra sản phẩm là
Câu 11 :
Công thức tổng quát của anken là
Câu 12 :
$A{l_4}{C_3} + {\text{ }}{H_2}O \to X + {\text{ }}Al{\left( {OH} \right)_3}$. X là
Câu 13 :
Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Câu 14 :
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :
Câu 15 :
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?
Câu 16 :
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :
Câu 17 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
Câu 18 :
Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
Câu 19 :
X là anken trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon no. Số công thức cấu tạo của X là
Câu 20 :
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
Câu 21 :
Anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH là
Câu 22 :
Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là
Câu 23 :
Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng
Câu 24 :
Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là
Câu 25 :
Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng canxicacbua tác dụng với nước vì $Ca{C_2} + 2{H_2}O \to {C_2}{H_2} + Ca{(OH)_2}$
Câu 2 :
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các anken phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở ngay điều kiện thường => hex-1-en, etilen, propen
Câu 3 :
Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 : CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3 => phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt
Câu 4 :
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết anken Lời giải chi tiết :
Số đồng phân anken bao gồm đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là:
=> C5H10 có 6 đồng phân anken
Câu 5 :
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Các ankan không tham gia loại phản ứng cộng
Câu 6 :
Áp dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp vào trường hợp nào sau đây ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được dùng trong phản ứng cộng HX và anken bất đối xứng (xem ưu tiên X vào C nào…)
Câu 7 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
X thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
Câu 8 :
Hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xét các nhóm liên kết với mỗi cacbon ở vị trí liên kết đôi Lời giải chi tiết :
Hexa-2,4-đien: CH3-CH=CH-CH=CH-CH3 Cả 2 nối đôi đều có đồng phân hình học và cấu tạo phân tử đối xứng => có 3 đồng phân là cis-cis; trans-trans và cis-trans
Câu 9 :
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Câu 10 :
Cho propin qua nước có HgSO4 ở 80oC tạo ra sản phẩm là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Câu 11 :
Công thức tổng quát của anken là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2).
Câu 12 :
$A{l_4}{C_3} + {\text{ }}{H_2}O \to X + {\text{ }}Al{\left( {OH} \right)_3}$. X là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
$A{l_4}{C_3} + {\text{12}}{H_2}O \to 3C{H_4} + {\text{ 4}}Al{\left( {OH} \right)_3}$
Câu 13 :
Trùng hợp but-2-en, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương trình trùng hợp but-2-en: nCH3-CH=CH-CH3 → (-CH(CH3)-CH(CH2)-)n
Câu 14 :
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
ankan Y : CnH2n+2 $\% {m_C} = \frac{{12n}}{{12n + 2n + 2}}.100\%$. => n => Công thức phân tử của Y Lời giải chi tiết :
Gọi công thức phân tử của ankan Y có dạng CnH2n+2 $\% {m_C} = \frac{{12n}}{{12n + 2n + 2}}.100\% = 83,33\% \,\, = > \,\,n = 5$. => Công thức phân tử của Y là C5H12
Câu 15 :
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Đồng phân mạch thẳng: C – C – C – C – C - Đồng phân mạch nhánh: + cắt 1C:
+ cắt 2C:
Câu 16 :
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định số nguyên tử C trong X Số C = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\) - Xác định CTPT của X X chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử => X là ankan => số vị trí thế monoclo Lời giải chi tiết :
- Đốt cháy 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 => trong X có 6 nguyên tử C - Vì X chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử => X là ankan C6H14 có công thức phân tử là (CH3)2 - CH – CH(CH3)2 => có 2 vị trí thế monoclo
Câu 17 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố O : $2.{{n}_{{{O}_{2}}}}=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}$ Bảo toàn nguyên tố C và H : nC (trong X) = nCO2; nH (trong X) = 2.nH2O Bảo toàn khối lượng : mX = mC (trong X) + mH (trong X) Lời giải chi tiết :
nO2 = 0,275 mol ; nCO2 = 0,15 mol Bảo toàn nguyên tố O : $2.{{n}_{{{O}_{2}}}}=2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}=>\,\,{{n}_{{{H}_{2}}O}}=2.{{n}_{{{O}_{2}}}}-2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=2.0,275-2.0,15=0,25mol$ Bảo toàn nguyên tố C và H : nC (trong X) = nCO2 = 0,15 mol ; nH (trong X) = 2.nH2O = 0,5 mol Bảo toàn khối lượng : mX = mC (trong X) + mH (trong X) = 12.0,15 + 0,5 = 2,3 gam
Câu 18 :
Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Crackinh hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, MY = 58 nên sẽ có 1 chất có M lớn hơn 58 và 1 chất có M nhỏ hơn. Lời giải chi tiết :
Crackinh hoàn toàn thu được hỗn hợp Y, MY = 58 nên sẽ có 1 chất có M lớn hơn 58 và 1 chất có M nhỏ hơn. Xét 4 đáp án chỉ có C6H14 mới tạo ra sản phẩm có M lớn hơn 58 (Nếu là C5H12 có M = 72, crackinh ra cả 2 sản phẩm đều có M nhỏ hơn hoặc bằng 58 => không thỏa mãn)
Câu 19 :
X là anken trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon no. Số công thức cấu tạo của X là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Anken X có 3 nguyên tử C no và 2 nguyên tử C không no (2C ở nối đôi) => X là anken có 5C => X là C5H10 => số công thức cấu tạo của X là 5 1. C=C-C-C-C 2. C-C=C-C-C 3. C=C(C)-C-C 4. (C)2C=C-C 5. (C)2C-C=C
Câu 20 :
Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi nC2H4 = x mol; nH2 = y mol => PT(1) +) \({\bar M_X} = \frac{{28x + 2y}}{{x + y}} \) => PT(2) +) hiệu suất phản ứng tính theo chất hết (khi coi H = 100%) +) nC2H4 phản ứng = nhỗn hợp khí giảm => nY +) Áp dụng công thức: \(\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}}\,\, = > \,\,{\bar M_Y} = \frac{{{n_X}.{{\bar M}_X}}}{{{n_Y}}}\) Lời giải chi tiết :
Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi nC2H4 = x mol; nH2 = y mol => x + y = 1 (1) \({\bar M_X} = \frac{{28x + 2y}}{{x + y}} = 4,25.2\) (2) Từ (1) và (2) => x = 0,25 mol; y = 0,75 mol C2H4 + H2 → C2H6 => hiệu suất phản ứng tính theo C2H4 => nC2H4 phản ứng = nhỗn hợp khí giảm = 0,25.0,75 = 0,1875 mol => nY = 1 – 0,1875 = 0,8125 mol Áp dụng công thức: \(\frac{{{{\bar M}_X}}}{{{{\bar M}_Y}}} = \frac{{{n_Y}}}{{{n_X}}}\,\, = > \,\,{\bar M_Y} = \frac{{{n_X}.{{\bar M}_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{1.8,5}}{{0,8125}} = 10,46\,\, = > \,\,{d_{Y/{H_2}}} = 5,23\)
Câu 21 :
Anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Phản ứng của anken sinh ra ancol là phản ứng của anken với nước +) Viết CTCT của ancol, vận dụng quy tắc Mac-cốp-nhi-cốp xác định anken ban đầu Lời giải chi tiết :
Khi anken tác dụng vs nước thì sp tạo thành sẽ tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp => nhóm OH thế vào C bậc cao hơn, H sẽ thế vào C bậc thấp hơn. Viết CTCT của sp, xác định được mạch chính chứa nhóm OH có 5C, mà nhóm OH đã thế vào C ở vị trí thứ 3 nên H sẽ thế vào C ở vị trí thứ 2. Vậy lk đôi ở vị trí thứ 2 => chất ban đầu là 3-etylpent-2-en.
Câu 22 :
Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol +) Từ PT: 2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2 => tính số mol của C2H2 phản ứng => số mol C2H2 dư Lời giải chi tiết :
${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{6,72}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$ Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol 2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2 2x ← x $\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_2}(X)}} = 0,3 - 2{\rm{x}}mol\\{n_X}= \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}} + {n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,2 \to 0,3 - 2{\rm{x}}+ x = 0,2 \to x =0,1\\ \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}}= 0,3 - 2.0,1= 0,1\,mol;\,{n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,1\,mol\end{array}$ CH ≡ CH → CAg ≡ CAg 0,1 → 0,1 CH ≡ C – CH = CH2 → CAg ≡ C – CH = CH2 0,1 → 0,1 m↓ = 0,1.240 + 0,1.159 = 39,9 gam
Câu 23 :
Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3 CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
Câu 24 :
Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol +) nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b +) Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O +) nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2 +) nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2 Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} = > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\,$ Lời giải chi tiết :
Ở 210oC, nước ở thể hơi => coi như là 1 khí gây áp suất trong bình Vì lượng không khí dùng vừa đủ => hỗn hợp sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2 Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol => nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = a + 0,5b Trong không khí: nN2 = 4.nO2 = 4a + 2b => nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2 = a – b + a + 0,5b + 4a + 2b = 6a + 1,5b nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2 = a + b + 4a + 2b = 5a + 3b Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} = > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\, = > \,\,\frac{{0,81}}{{0,836}} = \frac{{6a + 1,5b}}{{5a + 3b}}\,\, = > \,a = 1,21b$ => nankin = a – b = 1,21b – b = 0,21b mol => số C trung bình = nCO2 / nankin = 1,21 / 0,21 = 5,76 => 2 ankin X và Y là C5H8 và C6H10
Câu 25 :
Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi. +) nkhí sau phản ứng = PV / RT CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O +) hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (0,02n mol); H2O (0,02n mol); N2 (0,32 mol); O2 dư (0,08 – 0,03n mol) Lời giải chi tiết :
nanken = 0,02 mol; nkk = 0,4 mol => nN2 = 0,32 mol; nO2 = 0,08 mol Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi. nkhí sau phản ứng = PV / RT = 1,26.11,2 / (0,082.409) = 0,42 mol CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O 0,02 → 0,03n → 0,02n → 0,02n => hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (0,02n mol); H2O (0,02n mol); N2 (0,32 mol); O2 dư (0,08 – 0,03n mol) => 0,02n + 0,02n + 0,32 + 0,08 – 0,03n = 0,42 => n = 2 => anken cần tìm là C2H4 |