Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 3 trang 78 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạoThực hiện yêu cầu: a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ "ăn". b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ăn” tìm được ở bài tập a. Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Thực hiện yêu cầu: a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ "ăn". b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ăn” tìm được ở bài tập a. Phương pháp giải: a. Em sử dụng từ điển để tìm nghĩa phù hợp. Lưu ý cách sử dụng từ điển: 1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ. 2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra. 3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp. b. Em đặt câu phù hợp. Lời giải chi tiết: a. - Nghĩa gốc: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống. - Nghĩa chuyển: + Nhận lấy để hưởng. + Gắn, dính chặt vào nhau, khớp với nhau. b. - Nghĩa gốc: Mai đang ăn cơm. - Nghĩa chuyển: + Bán được căn nhà nhà, Mai ăn hoa hồng rất cao. + Hồ này dán không ăn. Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu: a. Nắng vàng tươi rải nhẹ Bưởi tròn mọng trĩu cành Hồng chín như đèn đỏ Thắp trong lùm cây xanh. Theo Tiếng Việt 3, 1997 b. Chiều qua cỏ héo rũ Vì nắng nóng cỏ ơi Sớm nay tươi lại rồi Nhờ uống sương đêm đấy. Khánh Vũ – Từ "tươi" trong mỗi đoạn thơ được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? – Đặt 1 – 2 câu có từ "tươi" mang nghĩa chuyển. Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: - Từ “tươi” trong mỗi đoạn thơ a được dùng với nghĩa chuyển. - Từ “tươi” trong mỗi đoạn thơ b được dùng với nghĩa gốc. - Đặt câu: + Nét chữ còn tươi vết mực. + Nam cười rất tươi. Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 79 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Đọc các thành ngữ, tục ngữ sau và thực hiện yêu cầu: - Ở hiền gặp lành. - Nhìn xa trông rộng. - Non xanh nước biếc. a. Chỉ ra cặp từ đồng nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ. b. Đặt câu với 1 – 2 thành ngữ, tục ngữ đã cho. Phương pháp giải: Em đọc kĩ các thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a. Cặp từ đồng nghĩa: - Hiền – lành - Xa – rộng - Xanh – biếc b. Nam thường được gặp nhiều may mắn vì cậu “ở hiền gặp lành”. Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 79 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu: Mười lăm năm... mỗi sáng chiều Bác Hồ chăm chút, nâng niu từng cành. Cây càng khoẻ, lá càng xanh Như miền Nam đó trưởng thành nở hoa. Cành cao che mát sân nhà Tùng ôm bóng dáng Cha già sớm trưa. Dạn dày sương gió nắng mưa Trái ngon vẫn đậu đợi mùa chín thơm. Mặc cho lửa đạn mưa bom Ong xây bọng mật trong vòm lá xanh.
Đã nghe thơm nắng Ba Đình Ngọt mùa vú sữa bờ kênh Tháp Mười. Cây ơi! Ơn Bác đời đời Bác đi – Con cháu thay Người chăm cây! Quốc Tấn a. Tìm các danh từ được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong đoạn thơ. b. Việc viết hoa các danh từ đó nói lên tình cảm gì của tác giả và nhân dân Việt Nam đối với Bác Hồ? Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a. Các danh từ được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong đoạn thơ: Bác Hồ, miền Nam, Cha, Bác, Người. b. Việc viết hoa các danh từ đó nói lên tình cảm yêu mến, biết ơn, tôn trọng của tác giả và nhân dân Việt Nam đối với Bác Hồ.
Quảng cáo
|