Bài 50. Cơ chế tiến hóa Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9

Quan sát hình 50.1, thực hiện các yêu cầu sau:

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

50.1

Quan sát hình 50.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Lamarck.

2. Nguyên nhân nào dẫn tới hình thành loài hươu cao cổ?

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 50.1

Lời giải chi tiết:

1. Quá trình hình thành hươu cao cổ: Những con hươu cổ ngắn không ăn được lá cây, vì vậy qua thời gian dần hình thành biến đổi trên cơ thể (cổ dài) qua nhiều thế hệ hình thành hươu cao cổ.

2. Nguyên nhân: do tán cây trên cao.

50.2

Những hạn chế nổi bật nhất trong quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hóa.

Phương pháp giải:

Lý thuyết về quan điểm của Lamarck.

Lời giải chi tiết:

Hạn chế nổi bật nhất của học thuyết: Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền.

50.3

Quan sát hình 50.2 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả quá trình hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Darwin.

2. Để giải thích cho sự hình thành hươu cao cổ, quan điểm của Darwin khác với quan điểm của Lamarck như thế nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 50.2

Lời giải chi tiết:

1. Tổ tiên của hươu cao cổ là loài động vật bé nhỏ ăn lá non ở dưới thấp. Trong quá trình sinh sản, loài hươu có cổ ngắn này xuất hiện một số biến dị cá thể, trong đó xuất hiện con hươu cổ dài. Khi lá cây ở dưới thấp không còn, những con hươu cổ ngắn không kiếm được lá cây ăn sẽ bị tiêu diệt, hươu cổ dài ăn được lá cây trên cao sẽ sống sót nhiều hơn, phát triển ưu thế hơn, sinh sản nhiều. Loài hươu này đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên: vừa đào thải các biến dị bất lợi vừa tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật. Qua thời gian dài hình thành loài hươu cao cổ.

2. Sự khác biệt cơ bản giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac là: Học thuyết Đacuyn đã nêu được cơ chế tiến hoá hình thành nên các loài là CLTN còn học thuyết Lamac mặc dù có thừa nhận loài có biến đổi nhưng lại không nêu được cơ chế đúng giải thích cho quá trình biến đổi của loài.

50.4

Trình bày những hạn chế trong quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hóa.

Phương pháp giải:

Phương pháp giải:

Lý thuyết học thuyết Darwin.

Lời giải chi tiết:

Hạn chế chủ yếu trong thuyết tiến hóa của Darwin là chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị.

50.5

Nguồn biến dị nào là nguyên liệu chính cho tiến hóa? Tại sao? 

Phương pháp giải:

Lý thuyết nguồn biến dị di truyền của quần thể.

Lời giải chi tiết:

Nguồn biến dị di truyền là nguyên liệu chính cho tiến hóa vì quá trình phát sinh đột biến và biến dị tổ hợp đã làm cho quần thể trở thành kho dự trữ biến dị di truyền vô cùng phong phú → tạo sự đa dạng của quần thể → nguồn nguyên liệu phong phú cho tiến hóa.

50.6

Xác định nhân tố tiến hóa được thể hiện trong hình 50.3a và 50.3b.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 50.3

Lời giải chi tiết:

a) Di nhập gene.

b) Tự thụ phấn (giao phối không ngẫu nhiên)

50.7

Quan sát hình 50.4, mô tả sự hình thành các đơn vị phân loại. 

Phương pháp giải:

Quan sát hình 50.4


Lời giải chi tiết:

Loài → Chi → Họ → Bộ → Lớp.

50.8

Tiến hóa lớn diễn ra theo cơ chế nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 50.4

Lời giải chi tiết:

Quá trình tiến hóa lớn diễn ra theo con đường phân li tính trạng: Từ một loài ban đầu, hình thành nhiều nòi khác nhau rồi đến nhiều loài khác nhau. Từ đó hình thành các đơn vị trên loài.

50.9

Theo quan niệm của Lamarck về cơ chế tiến hóa, những nội dung nào dưới đây đúng?


Phương pháp giải:

Quan niệm tiến hóa của Lamarck

Lời giải chi tiết:

50.10

Chọn những nội dung đúng về biến dị cá thể theo quan niệm của Darwin. Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài.

Biến dị cá thể là vô hướng, phát sinh trong quá trình sinh sản.

Biến dị cá thể là những biến đổi đồng loạt trước sự thay đổi của môi trường.

Biến dị cá thể được hình thành trong quá trình sống giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết về biến dị cá thể theo quan niệm của Darwin.

Lời giải chi tiết:

Những nội dung đúng:

Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài.

Biến dị cá thể được hình thành trong quá trình sống giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống.

50.11

Nội dung nào dưới đây đúng về cơ chế tiến hóa theo quan niệm của Darwin?

A. Quá trình đào thải các biến dị bất lợi và kết quả hình thành loài mới có khả năng thích nghi với môi trường sống từ một loài ban đầu.

B. Các sinh vật của một loài tổ tiên ban đầu chủ động biến đổi cơ thể theo nhiều hướng khác nhau, qua nhiều thế hệ hình thành nhiều loài mới.

C. Các nhân tố tiến hóa tác động làm biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene và kết quả hình thành loài mới từ loài ban đầu.

D. Trước sự biến đổi không đồng nhất và chậm chạp của môi trường, sinh vật chủ động thay đổi hình thái, tập quán, kết quả hình thành nhiều loài mới.

Phương pháp giải:

Dựa vào học thuyết Darwin.

Lời giải chi tiết:

Trước sự biến đổi không đồng nhất và chậm chạp của môi trường, sinh vật chủ động thay đổi hình thái, tập quán, kết quả hình thành nhiều loài mới.

50.12

Khi nói về tiến hóa nhỏ, những nội dung nào dưới đây đúng?

Là quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene của quần thể qua các thế hệ.

Diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. 

Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Loài là đơn vị của tiến hóa nhỏ.

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình tiến hóa nhỏ.

Lời giải chi tiết:

Nội dung đúng:

Là quá trình biến đổi tần số allele, tần số kiểu gene của quần thể qua các thế hệ.

Diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. 

Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Loài là đơn vị của tiến hóa nhỏ.

50.13

Theo quan niệm hiện đại, trong quần thể có những nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên. Những nguyên liệu đó gồm:

1. Đột biến gene và đột biến NST.

2. Biến dị tổ hợp được hình thành qua giao phối. 

3. Các giao tử và cá thể của quần thể khác nhập cư.

4. Những biến đổi kiểu hình phù hợp với sự thay đổi của môi trường sống.

A. 1, 2, 3.

B. 2, 3, 4. 

C. 1, 3, 4.

D. 1, 2, 4.

Phương pháp giải:

Theo quan niệm hiện đại, trong quần thể có những nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Theo quan niệm hiện đại, trong quần thể có những nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên. Những nguyên liệu đó gồm:

1. Đột biến gene và đột biến NST.

2. Biến dị tổ hợp được hình thành qua giao phối. 

3. Các giao tử và cá thể của quần thể khác nhập cư.

Đáp án A.

50.14

Ghép các nhân tố tiến hoá với nội dung phù hợp.


 

Phương pháp giải:

Quan sát bảng thông tin các nhân tố tiến hóa.

Lời giải chi tiết:

50.15

Khi nói về tiến hóa lớn, những nội dung nào dưới đây đúng?

1. Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.

2. Sự biến đổi tần số alelle, tần số kiểu gene của quần thể dẫn đến hình thành các loài có nhiều đặc điểm tương đồng.

3. Diễn ra trong, không gian địa íl rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ tạo ra các loài có nhiều đặc điểm khác biệt. 

4. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm và bằng chứng địa lí sinh vật học.

A. 1, 2, 3. 

B. 2, 3, 4.

C. 1, 3, 4.

D. 1, 2, 4.

Phương pháp giải:

Dựa vào lý thuyết tiến hóa lớn.

Lời giải chi tiết:

Khi nói về tiến hóa lớn, những nội dung đúng là:

1. Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.

3. Diễn ra trong, không gian địa íl rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ tạo ra các loài có nhiều đặc điểm khác biệt. 

4. Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm và bằng chứng địa lí sinh vật học.

Đáp án C.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close