Bài 47. Di truyền học với con người Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9

Quan sát hóng 47.1, xác định những tính trạng quan sát đợi. Xác định kiểu hình của em đối với tính trạng vừa nêu.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

47.1

Quan sát hóng 47.1, xác định những tính trạng quan sát đợi. Xác định kiểu hình của em đối với tính trạng vừa nêu.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 47.1

Lời giải chi tiết:

Những tính trạng em quan sát được:

- Màu da

- Dạng tóc

- Chiều cao

Những kiểu hình của em về tính trạng trên:

- Màu da: da vàng

- Dạng tóc: tóc thẳng

- Chiều cao: cao

47.2

Ngoài những tính trạng quan sát được ở hình 47.1, nêu thêm một số ví dụ về tính trạng ở người.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 47.1

Lời giải chi tiết:

Một số tính trạng khác ở người:

- Màu mắt

- Má lúm đồng tiền

47.3

Đọc thông tin mục II và quan sát hình 47.2, 47.3, 47.4, cho biết đặc điểm nào giúp phân biệt bệnh và tật di truyền.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II và quan sát hình 47.2, 47.3, 47.4.

Lời giải chi tiết:

- Tật di truyền: những thay đổi bất thường về hình thái trên cơ thể do đột biến gây ra.

- Bệnh di truyền: những rối loạn chức năng của các cơ quan trên cơ thể do đột biến gây ra.

47.4

Nêu thêm một số hội chứng, bệnh và tật di truyền ở người.

 


Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục II và quan sát hình 47.2, 47.3, 47.4.

Lời giải chi tiết:

Bệnh máu khó đông, hội chứng siêu X, hội chứng Claifentơ, …

47.5

Cần làm gì để hạn chế tác nhân gây bệnh di truyền.

Phương pháp giải:

Lý thuyết tác nhân gây bệnh di truyền

Lời giải chi tiết:

- Hạn chế sử dụng các chất hóa học có hại cho con người.

- Hạn chế hóa chất, rác thải công nghiệp.

47.6

Vận dụng những kiến thức về di truyền học, giải thích cơ sở của tiêu chí hôn nhân một vợ một chồng và không nên sinh con quá sớm hay quá muộn.

Phương pháp giải:

Vai trò của di truyền học với hôn nhân.

Lời giải chi tiết:

Khi sinh con quá sớm, cơ thể chưa phát triển đầy đủ để nuôi dưỡng tốt 1 thai nhi → ảnh hưởng tới thai nhi và sức khỏe sinh sản của người mẹ.

Khi sinh con quá muộn, con dễ bị mắc các bệnh và tật di truyền, đặc biệt là với phụ nữ trên 35 tuổi.

47.7

Lựa chọn giới tính trong sinh sản dẫn tới nguy cơ gì?

 


Phương pháp giải:

Lý thuyết vấn đề lựa chọn giới tính trong sinh sản.

Lời giải chi tiết:

Lựa chọn giới tính trong sinh sản dẫn tới nguy cơ mất cân bằng giới tính.

47.8

Thái độ và hành động của em như thế nào trước hiện tượng lựa chọn giới tính thai nhi và trọng nam khinh nữ.

Phương pháp giải:

Lý thuyết vấn đề lựa chọn giới tính trong sinh sản.

Lời giải chi tiết:

Thái độ: không đồng tình

Hành động: tuyên truyền về tác hại của vấn đề lựa chọn giới tính, trọng nam khinh nữ.

47.9

Kết quả tìm hiểu một số bệnh di truyền ở địa phương.

Phương pháp giải:

Điều tra ở địa phương, tìm thông tin trên sách, báo, internet,...

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự điều tra.

47.10

Kết quả tìm hiểu độ tuổi kết hôn ở địa phương.

Phương pháp giải:

Điều tra ở địa phương, tìm thông tin trên sách, báo, internet,...

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự điều tra.

47.11

Vật chất di truyền của người mắc hội chứng Down có đặc điểm bất thường nào? 

A. Cặp NST số 22 có 3 chiếc.

B. Cánh ngắn của NST số 15 bị mất một đoạn gene. 

C. Cặp NST số 21 có 3 chiếc.

D. Cặp NST giới tính chỉ có 1 chiếc.

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của hội chứng Down.

Lời giải chi tiết:

Vật chất di truyền của người mắc hội chứng Down: Cặp NST số 21 có 3 chiếc.

Đáp án C.

47.12

Trong quá trình sàng lọc trước sinh, quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vi thấy mỗi tế bào đều có 47 NST. Từ kết quả quan sát có thể dự đoán được điều gì?

- Thai nhi mang dị tật bẩm sinh.

- Thai nhi có thể mắc hội chứng Turner.

- Thai nhi bị tật mù màu.

- Thai nhi bị bệnh bạch tạng.

Phương pháp giải:

Trong quá trình sàng lọc trước sinh, quan sát tiêu bản tế bào dưới kính hiển vi thấy mỗi tế bào đều có 47 NST. 

Lời giải chi tiết:

Từ kết quả quan sát có thể dự đoán được:

- Thai nhi mang dị tật bẩm sinh.

- Thai nhi có thể mắc hội chứng Turner.

47.13

Trong cuộc sống hằng ngày, em tiếp xúc với những tác nhân nào có thể gây bệnh và tật di truyền. Nêu những việc em cần làm để hạn chế khả năng mắc bệnh và tật di truyền.

Phương pháp giải:

Dựa vào các biện pháp hạn chế khả năng mắc bệnh và tật di truyền.

Lời giải chi tiết:

Một số biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh, tật di truyền:

+ Hạn chế sự gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và một số chất độc có khả năng gây ra biến đổi cấu trúc NST hoặc đột biến gen.

+ Trường hợp đã mắc một số dị tật di truyền nguy hiểm thì không nên sinh con. Trường hợp gia đình nhà chồng hoặc vợ đã có người mang tật đó, cần chú ý và tìm hiểu và được tư vấn trước khi sinh con. Chú ý theo dõi, thăm khám thai định kỳ trước sinh.

+ Đấu tranh chống sản xuất, thử và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học, vũ khí sinh học.

47.14

Dựa vào kiến thức đã học kết hợp tìm hiểu thông tin trên internet, giải thích tại sao phụ nữ không nên sinh con sau 35 tuổi.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học kết hợp tìm hiểu thông tin trên internet.

Lời giải chi tiết:

Nguy cơ dị tật thai nhi cao khi mẹ sinh con ngoài 35 tuổi

Tỷ lệ mắc bệnh Down khoảng 1/350. Nguyên nhân là do chất lượng trứng cũng như nội tiết tố của phụ nữ ở độ tuổi ngoài 35 không còn ổn định như trước nên phôi thai có vấn đề về nhiễm sắc thể cũng xuất hiện nhiều hơn. Từ đó dễ dẫn đến khả năng sinh con mắc dị tật.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close