Bài 4. Công và công suất Vở thực hành Khoa học tự nhiên 9Hãy mô tả quá trình thực hiện công trong các ví dụ ở Hình 4.2 SGK KHTN 9 thông qua việc xác định lực tác dụng lên vật và quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
4.1 Hãy mô tả quá trình thực hiện công trong các ví dụ ở Hình 4.2 SGK KHTN 9 thông qua việc xác định lực tác dụng lên vật và quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực Phương pháp giải: Vận dụng lí thuyết về công cơ học Lời giải chi tiết: 4.2 Một xe nâng tác dụng một lực hướng lên thẳng đứng, có độ lớn 700 N để nâng thùng hàn từ mặt đất lên độ cao 2 m. Tính công của lực nâng Phương pháp giải: Vận dụng công thức tính công: A = F.s Lời giải chi tiết: Công của lực nâng là: A = F.s = 700.2 = 1400 J 4.3 Hai xe nâng hai thùng hàng từ mặt đất (điểm A) tới sàn xe có độ cao 1 m (điểm B). Xe thứ nhất nâng thùng hàng có trọng lượng 500 N hết thời gian 10 s (Hình 4.4 SGK KHTN 9). Xe thứ hai nắng thùng hàng có trọng lượng 700 N hết thời gian 15 s. a) Tính công mà mỗi xe đã thực hiện để nâng các thùng hàng. b) Xe nào thực hiện công nhanh hơn? Phương pháp giải: a) Vận dụng công thức tính công: A = F.s b) So sánh công của hai xe Lời giải chi tiết: a) Công của xe thứ nhất là: A1 = F1.s = 500.1 = 500 J Công của xe thứ hai là: A2 = F2.s = 700.1 = 700 J b) Vì t2 > t1 nên xe thứ nhất thực hiện công nhanh hơn xe thứ hai 4.4 Cứ mỗi lần đập, tim người thực hiện một công khoảng 1 J. Em hãy đề cuất cách đo công suất của tim bằng cách sử dụng một đồng hồ bấm giây Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức thực tế Lời giải chi tiết: Ta có thể đo bằng cách là đếm số lần đập của tim trong một khoảng thời gian nhất định. Sau đó chúng ta tính được công của tim người: A = n J. Từ đó tính được công suất của tim bằng công thức : P = A/t 4.5 Đơn vị của công là A. jun (J). B. oát (W). C. niutơn (N). D. jun trên giây (J/s). Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về công và công suất Lời giải chi tiết: Đơn vị của công là jun (J) Đáp án A 4.6 Một người dùng sức kéo một vật nặng 500 N lên cao 10 m trong thời gian 0,5 phút. Tính công suất mà người đó đã thực hiện. A. 100 W. B. 50 W. C. 166,7 W. D. 10 W. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về công và công suất Lời giải chi tiết: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{F.s}}{t} = \frac{{500.10}}{{30}} = 166,7W\) Đáp án C 4.7 Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn chuyển động với tốc độ 50 km/h. Tính công cần thiết để đưa ô tô từ trạng thái đứng yên lên tốc độ này. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về công và công suất Lời giải chi tiết: Công cần thiết để đưa ô tô từ trạng thái đứng yên lên tốc độ này là: \[A = {W_d} - 0 = \frac{1}{2}m{v^2} - 0 = \frac{1}{2}.1200.{(\frac{{500}}{{36}})^2} = 115740,74J\] 4.8 Kéo thùng hàng trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 30°, lực tác dụng lên dây là 200 N. Tính công của lực kéo khi thùng trượt được 10 m. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về công và công suất Lời giải chi tiết: Công của lực kéo khi thùng trượt được 10 m là: \(A = F.s.\cos \theta = 200.10.\cos 30^\circ = 1732,05J\)
Quảng cáo
|