Bài 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 phần bài tập bổ sung trang 11 SBT toán 7 tập 1Giải bài 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 phần bài tập bổ sung trang 11 sách bài tập toán 7 tập 1. Kết quả phép tính (-7/4:5/8).11/16 là ... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 3.1 Kết quả phép tính \(\displaystyle \left( {{{ - 7} \over 4}:{5 \over 8}} \right).{{11} \over {16}}\) là: (A) \(\displaystyle {{ - 77} \over {80}}\); (B) \(\displaystyle {{ - 77} \over {20}}\); (C) \(\displaystyle {{ - 77} \over {320}}\); (D) \(\displaystyle {{ - 77} \over {40}}\). Hãy chọn đáp án đúng. Phương pháp giải: \( \dfrac{a}{b} . \dfrac{c}{d} =\dfrac{a.c}{b.d}\) \( \dfrac{a}{b} : \dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{a.d}{b.c}\) Lời giải chi tiết: \(\left( {\dfrac{{ - 7}}{4}:\dfrac{5}{8}} \right).\dfrac{{11}}{{16}} = \left( {\dfrac{{ - 7}}{4}.\dfrac{8}{5}} \right).\dfrac{{11}}{{16}}\)\(\, = \dfrac{{\left( { - 7} \right).8.11}}{{4.5.16}} = \dfrac{{ - 77}}{{40}}\) Chọn (D). Bài 3.2 So sánh các tích sau bằng các hợp lý nhất: \(\displaystyle {P_1} = \left( { - {{57} \over {95}}} \right).\left( { - {{29} \over {60}}} \right);\) \(\displaystyle {P_2} = \left( { - {5 \over {11}}} \right).\left( { - {{49} \over {73}}} \right).\left( { - {6 \over {23}}} \right)\) \(\displaystyle {P_3} = {{ - 4} \over {11}}.{{ - 3} \over {11}}.{{ - 2} \over {11}}.....{3 \over {11}}.{4 \over {11}}\) Phương pháp giải: - Một tích các số nguyên khác \(0\) có chẵn thừa số nguyên âm thì tích đó mang dấu dương. - Một tích các số nguyên khác \(0\) có lẻ thừa số nguyên âm thì tích đó mang dấu âm. - Một tích có chứa thừa số \(0\) thì tích đó bằng \(0\). Lời giải chi tiết: Ta có \(\displaystyle {P_1} = \left( { - {{57} \over {95}}} \right).\left( { - {{29} \over {60}}} \right);\) tích này gồm hai thừa số nguyên âm nên \(P_1>0\). \(\displaystyle {P_2} = \left( { - {5 \over {11}}} \right).\left( { - {{49} \over {73}}} \right).\left( { - {6 \over {23}}} \right)\); tích này gồm ba thừa số nguyên âm nên \(P_2<0\). \(\displaystyle {P_3} = {{ - 4} \over {11}}.{{ - 3} \over {11}}.{{ - 2} \over {11}}.....{3 \over {11}}.{4 \over {11}}\); tích này có chứa thừa số \(\displaystyle {0 \over {11}} = 0\) nên \(P_3=0\). Do đó \({P_2} < {P_3} < {P_1}\). Bài 3.3 Tìm các số nguyên \(x, y\) biết rằng: \(\displaystyle {x \over 4} - {1 \over y} = {1 \over 2}\) Phương pháp giải: \(a.b=c\) (với \(0\ne a,\,b,\,c \in Z\)) Suy ra \(a,b\) là ước của \(c\). Lời giải chi tiết: \(\displaystyle {1 \over y} = {x \over 4} - {1 \over 2} = {{x - 2} \over 4}\) \( \Rightarrow y.(x - 2) = 4.\) Vì \(x, y ∈\mathbb Z\) nên \(x - 2 ∈\mathbb Z\) do đó \(y\) và \(x-2\) là ước của \(4\) và \( y.(x - 2) = 4.\) Ta có bảng giá trị \(x, y\) như sau:
Bài 3.4 Tìm hai số hữu tỉ \(x\) và \(y\) sao cho \(x - y = x.y = x : y (y ≠ 0)\). Phương pháp giải: Từ \(x - y = x.y \) \(\Rightarrow x = x.y + y = y.(x + 1)\) Do đó: \(x:y = y.(x + 1):y = x + 1\) Thay vào điều kiện của bài toán tìm \(x,y\). Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Thay \(y=-1\) vào (1) ta được: \( x = ( - 1)(x + 1) \) \(\Rightarrow x = - x - 1\) \(\Rightarrow x+x =-1\) \(\Rightarrow 2x = - 1 \) \(\Rightarrow x =\displaystyle - {1 \over 2}\) Vậy \(x =\displaystyle - {1 \over 2};y = - 1\) Bài 3.5 Tìm các số hữu tỉ \(x, y, z\) biết rằng: \(x(x + y + z) = -5; y(x + y + z) = 9;\)\(\, z(x + y + z) = 5.\) Phương pháp giải: Áp dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng: \(ab+ac+ad=a(b+c+d)\) Lời giải chi tiết: \(x(x + y + z) = -5\) (1) \(y(x + y + z) = 9\) (2) \(\, z(x + y + z) = 5\) (3) Cộng theo từng vế các đẳng thức (1), (2), (3), ta được: \(x(x + y + z) +y(x + y + z) \)\(\,+ z(x + y + z) = -5+9+5\) \((x+y+z).(x+y+z)=9\) \({\left( {x + y + z} \right)^2} = 9\) \(\Rightarrow x + y + z = \pm 3\) +) Nếu \(x + y + z = 3\) thì \(\begin{array}{l} Vậy \(\displaystyle x = {{ - 5} \over 3},y = 3,z = {5 \over 3}\) +) Nếu \(x + y + z = -3\) thì \(\begin{array}{l} Vậy \(\displaystyle x = {5 \over 3},y = - 3,z = {{ - 5} \over 3}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|