Trắc nghiệm Bài 7. Áp suất - Vật Lí 8Đề bài
Câu 1 :
Áp lực là:
Câu 2 :
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
Câu 3 :
Đơn vị của áp lực là:
Câu 4 :
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
Câu 5 :
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Câu 6 :
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
Câu 7 :
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:
Câu 8 :
Muốn tăng áp suất thì:
Câu 9 :
Muốn giảm áp suất thì:
Câu 10 :
Đơn vị đo áp suất là:
Câu 11 :
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất ?
Câu 12 :
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất
Câu 13 :
Quan sát video sau và hoàn thành câu hỏi. Hãy điền các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống sau:
=
>
<
Áp lực:
\({F_2}\) ..... \({F_1}\) Diện tích bị ép: \({S_2}\) ..... \({S_1}\) Độ lún: \({h_1}\) ..... \({h_2}\)
Câu 14 :
Quan sát video sau và hoàn thành câu hỏi. Hãy điền các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống sau:
=
>
<
Áp lực: \({F_3}\) ..... \({F_1}\) Diện tích bị ép: \({S_3}\) ..... \({S_1}\) Độ lún: \({h_3}\) ..... \({h_1}\)
Câu 15 :
Quan sát video thí nghiệm và cho biết: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn đáp án đúng nhất?
Câu 16 :
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực lớn nhất
Câu 17 :
Trong các cách sau, cách nào tăng được áp suất nhiều nhất
Câu 18 :
Phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang.
Câu 19 :
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất. Các trường hợp được tính từ trái qua phải
Câu 20 :
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
Câu 21 :
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
Câu 22 :
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
Câu 23 :
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
Câu 24 :
Vật thứ nhất có khối lượng \({m_1} = 0,5{\rm{ }}kg\), vật thứ hai có khối lượng \(1kg\). Hãy so sánh áp suất \({p_1}\) và \({p_2}\) của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
Câu 25 :
Một hình hộp chữ nhật có kích thước \(20cm{\rm{ }}x{\rm{ }}10cm{\rm{ }}x{\rm{ }}5cm\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là \(d = {2.10^4}{\rm{ N}}/{m^3}\). Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
Câu 26 :
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất \(1,{7.10^4}N/{m^2}\). Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là \(0,03{m^2}\). Trọng lượng của người đó là:
Câu 27 :
Biết bạn Hoa có khối lượng \(37,5kg\), diện tích một bàn chân là \(130c{m^2}\). Tính áp suất bạn Hoa tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân:
Câu 28 :
Một máy cày ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là \(10000{\rm{ }}Pa\) . Hỏi diện tích bánh của máy cày phải tiếp xúc với ruộng là:
Câu 29 :
Một người tác dụng áp suất \(18000 N /m^2\) lên mặt đất. Biết diện tích mà chân người đó tiếp xúc với đất là \(250cm^2\). Khối lượng của người đó là:
Câu 30 :
Đặt một bao gạo \(60kg\) lên một ghế 4 chân có khối lượng \(4kg\). Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là \(8cm^2\). Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
Câu 31 :
Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo mài sắc (mài cho lưỡi mỏng)
Câu 32 :
Một vật có khối lượng \(5\,\,kg\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang với diện tích tiếp xúc là \(40\,\,c{m^2}\). Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
Câu 33 :
a. Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ghi rõ kí hiệu và đơn vị của các đại có trong công thức? b. Một bánh xe xích có trọng lượng \(45000\,\,N\), diện tích tiếp xúc của bản xích xe lên mặt đất \(1,25\,\,{m^2}\).Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
Câu 34 :
Đơn vị của áp suất là:
Câu 35 :
Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
Câu 36 :
Một kiện hàng có khối lượng 800 kg gây áp suất \(5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}\) lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Áp lực là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 2 :
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu Vì khi đó, trọng lực vuông góc với mặt bị ép, lực ma sát và lực kéo có phương song song với mặt bị ép.
Câu 3 :
Đơn vị của áp lực là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. => Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực: Niutơn (N)
Câu 4 :
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ. => Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép.
Câu 5 :
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C - sai vì: Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Câu 6 :
Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép Xét các mặt của khối lập phương khi được nhúng vào nước, ta thấy mặt dưới của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất.
Câu 7 :
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: Áp suất được tính bởi công thức: \(p = \frac{F}{S}\) Trong đó: + \(F\): áp lực \(\left( N \right)\) + \(S\): diện tích mặt bị ép \(\left( {{m^2}} \right)\) + \(p\): áp suất \(\left( {N/{m^2}} \right)\)
Câu 8 :
Muốn tăng áp suất thì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Áp suất \(p = \frac{F}{S}\) => Muốn tăng áp suất, ta tăng lực F hoặc giảm diện tích mặt bị ép S
Câu 9 :
Muốn giảm áp suất thì:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\) => Muốn giảm áp suất, ta giảm lực F hoặc tăng diện tích mặt bị ép S.
Câu 10 :
Đơn vị đo áp suất là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đơn vị của áp suất: \(\left( {N/{m^2}} \right)\) Ngoài , đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): \(1Pa = 1{\rm{ }}N/{m^2}\)
Câu 11 :
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đơn vị của áp suất: \(\left( {N/{m^2}} \right)\) Ngoài \(N/{m^2}\), đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): \(1Pa = 1{\rm{ }}N/{m^2}\) => A, B, D là đơn vị của áp suất C - không phải là đơn vị của áp suất
Câu 12 :
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ. => Áp lực nhỏ nhất khi lực nhỏ và diện tích mặt ép lớn => Khi bạn Độ không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại thì áp lực là nhỏ nhất
Câu 13 :
Quan sát video sau và hoàn thành câu hỏi. Hãy điền các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống sau:
=
>
<
Áp lực:
\({F_2}\) ..... \({F_1}\) Diện tích bị ép: \({S_2}\) ..... \({S_1}\) Độ lún: \({h_1}\) ..... \({h_2}\) Đáp án
=
>
<
Áp lực:
\({F_2}\)
> \({F_1}\) Diện tích bị ép: \({S_2}\)
= \({S_1}\) Độ lún: \({h_1}\)
< \({h_2}\) Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết bài áp suất. Lời giải chi tiết :
Áp lực: \({F_2}\) > \({F_1}\) Diện tích bị ép: \({S_2}\) = \({S_1}\) Độ lún: \({h_1}\) < \({h_2}\)
Câu 14 :
Quan sát video sau và hoàn thành câu hỏi. Hãy điền các dấu "=", ">", "<" thích hợp cho các ô trống sau:
=
>
<
Áp lực: \({F_3}\) ..... \({F_1}\) Diện tích bị ép: \({S_3}\) ..... \({S_1}\) Độ lún: \({h_3}\) ..... \({h_1}\) Đáp án
=
>
<
Áp lực: \({F_3}\)
= \({F_1}\) Diện tích bị ép: \({S_3}\)
< \({S_1}\) Độ lún: \({h_3}\)
> \({h_1}\) Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết bài áp suất. Lời giải chi tiết :
Áp lực: \({F_3}\) = \({F_1}\) Diện tích bị ép: \({S_3}\) < \({S_1}\) Độ lún: \({h_3}\) > \({h_1}\)
Câu 15 :
Quan sát video thí nghiệm và cho biết: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn đáp án đúng nhất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ video thí nghiệm ta thấy: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào: Áp lực và diện tích bị ép.
Câu 16 :
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào áp lực lớn nhất
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép càng nhỏ. => Áp lực nhỏ nhất khi lực nhỏ và diện tích mặt ép lớn => Khi bạn Độ xách cặp đứng co một chân thì áp lực là lớn nhất
Câu 17 :
Trong các cách sau, cách nào tăng được áp suất nhiều nhất
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\) => Để tăng áp suất nhiều nhất => tăng áp lực F và giảm diện tích bị ép S
Câu 18 :
Phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\) => Để tăng áp suất => tăng áp lực F hoặc giảm diện tích bị ép S
Câu 19 :
Cho hình vẽ bên, trường hợp nào áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất. Các trường hợp được tính từ trái qua phải
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\) => Trường hợp 4 có áp suất tác dụng lên sàn lớn nhất vì diện tích mặt bị ép là nhỏ nhất và áp lực lớn
Câu 20 :
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\) Theo đầu bài, ta có: \({S_A} = 2{{\rm{S}}_B}\) Ta suy ra: \(\frac{{{p_A}}}{{{p_B}}} = \frac{{{S_B}}}{{{S_A}}} = \frac{1}{2} \to {p_A} = \frac{1}{2}{p_B}\)
Câu 21 :
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất.
Câu 22 :
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào Vì: Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
Câu 23 :
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ Vì: đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
Câu 24 :
Vật thứ nhất có khối lượng \({m_1} = 0,5{\rm{ }}kg\), vật thứ hai có khối lượng \(1kg\). Hãy so sánh áp suất \({p_1}\) và \({p_2}\) của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: áp suất \(p = \frac{F}{S}\) Để so sánh áp suất của hai vật ta cần biết áp lực và diện tích bị ép Theo đầu bài ta mới chỉ xác định được áp lực tác dụng lên hai vật mà chưa xác định được diện tích bị ép của mỗi vật => Không so sánh áp lực của hai vật được.
Câu 25 :
Một hình hộp chữ nhật có kích thước \(20cm{\rm{ }}x{\rm{ }}10cm{\rm{ }}x{\rm{ }}5cm\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm nên vật là \(d = {2.10^4}{\rm{ N}}/{m^3}\). Áp suất lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu ? Lấy \(g = 10m/{s^2}\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lượng riêng: \(d = \dfrac{P}{V}\) + Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, + Trọng lượng riêng của vật \(d = \dfrac{P}{V} \to P = dV = {2.10^4}.\left( {{{20.10.5.10}^{ - 6}}} \right) = 20N\) + Áp suất của vật: \(p = \dfrac{P}{S}\) - áp suất nhỏ nhất khi diện tích tiếp bị ép lớn nhất: Ta có: \({S_{{\rm{max}}}} = {20.10.10^{ - 4}} = 0,02{m^2}\) \( \to {p_{{\rm{min}}}} = \dfrac{P}{{{S_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{{20}}{{0,02}} = 1000Pa\) - áp suất lớn nhất khi diện tích bị ép nhỏ nhất: Ta có: \({S_{\min }} = {10.5.10^{ - 4}} = {5.10^{ - 3}}{m^2}\) \( \to {p_{{\rm{max}}}} = \dfrac{P}{{{S_{\min }}}} = \dfrac{{20}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 4000Pa\)
Câu 26 :
Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất \(1,{7.10^4}N/{m^2}\). Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là \(0,03{m^2}\). Trọng lượng của người đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(p = \frac{P}{S} \to P = p{\rm{S}} = 1,{7.10^4}.0,03 = 510N\)
Câu 27 :
Biết bạn Hoa có khối lượng \(37,5kg\), diện tích một bàn chân là \(130c{m^2}\). Tính áp suất bạn Hoa tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = mg\) + Sử dụng biểu thức tính áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Diện tích mặt bị ép gồm diện tích của hai bàn chân: \(S = {2.130.10^{ - 4}} = 0,026{m^2}\) + Trọng lực của bạn Hoa: \(P = mg = 37,5.10 = 375N\) Áp suất mà bạn Hoa tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân là: \(p = \dfrac{P}{S} = \dfrac{{375}}{{0,026}} = 14423Pa\)
Câu 28 :
Một máy cày ruộng có khối lượng 1 tấn, để máy chạy được trên nền đất ruộng thì áp suất máy tác dụng lên đất là \(10000{\rm{ }}Pa\) . Hỏi diện tích bánh của máy cày phải tiếp xúc với ruộng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = mg\) + Sử dụng biểu thức tính áp suất \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Trọng lực của máy cày: \(P = {10^3}.10 = {10^4}N\) + Áp suất: \(p = \frac{P}{S} \to S = \frac{P}{p} = \frac{{{{10}^4}}}{{10000}} = 1{m^2}\)
Câu 29 :
Một người tác dụng áp suất \(18000 N /m^2\) lên mặt đất. Biết diện tích mà chân người đó tiếp xúc với đất là \(250cm^2\). Khối lượng của người đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính trọng lượng \(P = 10m\) Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = \dfrac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(p = \dfrac{P}{S} \to P = p.{\rm{S}} = {18000.250.10^{ - 4}} = 450N\) \(P = 10m \Rightarrow m = \dfrac{P}{{10}} = \dfrac{{450}}{{10}} = 45kg\)
Câu 30 :
Đặt một bao gạo \(60kg\) lên một ghế 4 chân có khối lượng \(4kg\). Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là \(8cm^2\). Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = 10m\) + Sử dụng biểu thức tính áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Diện tích mặt bị ép gồm diện tích của 4 chân ghế: \(S = {4.8.10^{ - 4}} = 3,{2.10^{ - 3}}{m^2}\) Tổng khối lượng của gạo và ghế: \(m = {m_{gao}} + {m_{ghe}} = 60 + 4 = 64kg\) Áp lực của cả gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là: \(P = 10m = 10.64 = 640N\) Áp suất mà cả gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là: \(p = \dfrac{P}{S} = \dfrac{{640}}{{3,{{2.10}^{ - 3}}}} = 200000N/{m^2}\)
Câu 31 :
Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo mài sắc (mài cho lưỡi mỏng)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép Công thức: \(p = \frac{F}{S}\) Trong đó: p là áp suất; F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S Lời giải chi tiết :
Ta có : \(p = \frac{F}{S}\) Lưỡi dao, lưỡi kéo mài sắc (mài cho lưỡi mỏng) → S giảm → p tăng
Câu 32 :
Một vật có khối lượng \(5\,\,kg\) được đặt trên mặt bàn nằm ngang với diện tích tiếp xúc là \(40\,\,c{m^2}\). Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp suất của vật gây ra trên mặt bàn: \(p = \frac{F}{S}\) Với F là lực ép của vật lên bàn, có độ lớn bằng trọng lượng vật \(F = P = 10m\) Lời giải chi tiết :
Lực ép mà vật tác dụng lên mặt bàn có độ lớn bằng trọng lượng \(F = P = 10m = 10.5 = 50\,\,\left( N \right)\) Đổi \(40\,\,c{m^2} = 0,004\,\,{m^2}\) Áp suất của vật đó tác dụng lên mặt bàn là: \(p = \frac{F}{S} = \frac{{50}}{{0,004}} = 12500N/{m^2}\)
Câu 33 :
a. Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ghi rõ kí hiệu và đơn vị của các đại có trong công thức? b. Một bánh xe xích có trọng lượng \(45000\,\,N\), diện tích tiếp xúc của bản xích xe lên mặt đất \(1,25\,\,{m^2}\).Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép. - Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2 Lời giải chi tiết :
a) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép. - Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2 b) Áp suất của bánh xe tác dụng lên mặt đất là: \(P = \frac{F}{S} = \frac{{45000}}{{1,25}} = 36000\,\,\left( {N/{m^2}} \right)\)
Câu 34 :
Đơn vị của áp suất là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ công thức tính áp suất, suy ra đơn vị của áp suất. Lời giải chi tiết :
Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Đơn vị của áp suất là: N/m2 hoặc Pa.
Câu 35 :
Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp suất: \(p = \frac{F}{s}\) Từ công thức suy ra cách cách làm tăng, giảm áp suất + Tăng áp suất: Tăng F, giảm s + Giảm áp suất: giảm F, tăng s. Lời giải chi tiết :
Khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi đi không bị lún.
Câu 36 :
Một kiện hàng có khối lượng 800 kg gây áp suất \(5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}\) lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Trọng lượng của kiện hàng là: P = 10.m = 800.10 = 8000 (N) Áp suất của kiện hàng lên mặt sàn là: \(p = \frac{F}{S} \Rightarrow S = \frac{F}{p} = \frac{{8000}}{{5000}} = 1,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^2}} \right)\)
|