Trắc nghiệm Bài 13. Công cơ học - Vật Lí 8

Đề bài

Câu 1 :

Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A

    Khi có lực tác dụng vào vật

  • B

    Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực

  • C

    Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực

  • D

    Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên

Câu 2 :

Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học ?

  • A

    Một người đang kéo một vật chuyển động

  • B

    Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn

  • C

    Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao

  • D

    Máy xúc đất đang làm việc

Câu 3 :

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

  • A

    Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động

  • B

    Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên

  • C

    ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang

  • D

    Quả nặng rơi từ trên xuống

Câu 4 :

Công thức tính công cơ học khi lực \(F\) làm vật dịch chuyển một quãng đường \(s\) theo hướng của lực là:

  • A

    \(A = \dfrac{F}{s}\)

  • B

    \(A = Fs\)

  • C

    \(A = \dfrac{s}{F}\)

  • D

    \(A = F - s\)

Câu 5 :

Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

  • A

    Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau

  • B

    Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về

  • C

    Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn

  • D

    Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm

Câu 6 :

Trường hợp nào sau đây là có công cơ học?

  • A

    Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển

  • B

    Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang

  • C

    Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác

  • D

    Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học

Câu 7 :

Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

  • A

    Lực tác dụng và độ chuyển dời của vật

  • B

    Trọng lượng riêng của vật và lực tác dụng lên vật

  • C

    Khối lượng riêng của vật và quãng đường vật đi được

  • D

    Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật

Câu 8 :

Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

  • A

    Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật

  • B

    Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển

  • C

    Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật

  • D

    Các trường hợp trên đều đúng

Câu 9 :

Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.

  • A

    Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển

  • B

    Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật

  • C

    Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc

  • D

    Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính

Câu 10 :

Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?

  • A

    \(N/m\)

  • B

    \(N/{m^2}\)

  • C

    \(N.m\)

  • D

    \(N.{m^2}\)

Câu 11 :

Một quả dừa có trọng lượng \(25N\) rơi từ trên cây cách mặt đất \(8m\). Công của trọng lực là bao nhiêu?

  • A

    \(A = 1600J\)

  • B

    \(A = 200J\)

  • C

    \(A = 180J\)

  • D

    \(A = 220J\)

Câu 12 :

Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng \(2500kg\) lên cao\(12m\). Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A

    \(A = 300kJ\)

  • B

    \(A = 400kJ\)

  • C

    \(A = 350kJ\)

  • D

    \(A = 450kJ\)

Câu 13 :

Một đầu xe lửa kéo các toa tàu bằng lực\(F = 7500N\). Công của lực kéo là bao nhiêu?

  • A

    \(600kJ\)

  • B

    \(60000J\)

  • C

    \(6000kJ\)

  • D

    Chưa xác định được

Câu 14 :

Một con ngựa kéo xe chuyển động thẳng đều với lực kéo \(600N\) .Trong \(5\) phút công thực hiện là \(360kJ\) .Vận tốc của xe là bao nhiêu?

  • A

    \(v = 1,8m/s\)

  • B

    \(v = 2,2m/s\)

  • C

    \(v = 2m/s\)

  • D

    Một giá trị khác

Câu 15 :

Một người đi xe máy trên đoạn đường\(s = 5km\), lực cản trung bình là\(70N\). Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu? Biết xe chuyển động đều trên đường

  • A

    \(A{\rm{ }} = 350J\)

  • B

    \(A = 35000J\)

  • C

    \(A = 3500J\)

  • D

    \(A{\rm{ }} = 350000J\)

Câu 16 :

Một thang máy khối lượng \(m{\rm{ }} = 500kg\), được kéo từ hầm mỏ sâu \(120m\) lên mặt đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau :

  • A

    \(600J\)

  • B

    \(1200kJ\)

  • C

    \(600kJ\)

  • D

    \(1200J\)

Câu 17 :

Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi\(F = 3600N\). Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc \(54km/h\) trong \(10\) phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:

  • A

    \(A = 32,4MJ\)

  • B

    \(A = 12,6MJ\)

  • C

    \(A = 1499kJ\)

  • D

    Một giá trị khác

Câu 18 :

Một vật khối lượng \(m = 4,5kg\) được thả từ độ cao \(h = 8m\) xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng \(4\% \)  so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:

  • A

    \({A_P} = 36J;{A_C} = 14,4J\)

  • B

    \({A_P} = 360J;{A_C} = 14,4{\rm{ }}J\)

  • C

    \({A_P} = 14,4J;{A_C} = 36{\rm{ }}J\)

  • D

    \({A_P} = 14,4J;{A_C} = 360{\rm{ }}J\)

Câu 19 :

Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao \(5m\) dài \(40m\). Hiệu suất đạp xe của người đó là bao nhiêu? Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là \(25N\), cả người và xe có khối lượng là \(60kg\).

  • A

    \(50\% \)

  • B

    \(75\% \)

  • C

    \(80\% \)

  • D

    \(90\% \)

Câu 20 :

Một khối gỗ hình trụ tiết diện đáy là \(150c{m^2}\) , cao \(30cm\) được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lượng riêng của gỗ là \({d_g} = \frac{2}{3}{d_0}\) với \({d_0} = 10000N/{m^3}\) là trọng lượng riêng của nước. Biết hồ nước sâu \(0,8m\), bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ.

Câu 20.1

Công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước là:

  • A.

    \(1,5J\)

  • B.

    \(2,5J\)

  • C.

    \(1J\)

  • D.

    \(3J\)

Câu 20.2

Công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ có giá trị là:

  • A.

    \(24,75J\)

  • B.

    \(2,25J\)

  • C.

    \(22,5J\)

  • D.

    \(3J\)

Câu 21 :

Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?

  • A

    Công cơ học là một dạng năng lượng.

  • B

    Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.

  • C

    Cứ có chuyển động là có công cơ học.

  • D

    Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học.

Câu 22 :

Một vật có trọng lượng \(2N\) trượt trên mặt bàn nằm ngang được \(0.5m\). Công của trọng lực là:

  • A

    \(1J\)

  • B

    \(0J\)

  • C

    \(2J\)

  • D

    \(0,5J\)

Câu 23 :

Công của lực nâng búa máy có khối lượng \(20\) tấn lên cao \(120cm\):

  • A

    \(2400J\)

  • B

    \(24000J\)

  • C

    \(240000J\)

  • D

    \(240J\)

Câu 24 :

Tính công cơ học của một người nặng \(50kg\) thực hiện khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang \(1km\). Biết rằng, công của người đó khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang thì bằng \(0,05\) lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.

  • A

    \(250J\)

  • B

    \(2500J\)

  • C

    \(25000J\)

  • D

    \(250000J\)

Câu 25 :

Một lực tác dụng lên một vật đang chuyển động không sinh công khi

  • A

    Lực và chuyển động cùng phương nhưng ngược chiều.

  • B

    Lực và chuyển động cùng phương, cùng chiều nhưng lực cân bằng với một lực khác.

  • C

    Lực và chuyển động có phương vuông góc với nhau.

  • D

    Cả ba trường hợp trên lực đều không sinh công.

Câu 26 :

Một vật có khối lượng 10 kg chuyển động đều với vận tốc 2 m/s trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang (coi như không có ma sát và sức cản của không khí). Công của vật là bao nhiêu?

  • A
    20 J
  • B
    0 J
  • C
    72 J
  • D
    10 J
Câu 27 :

Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đến từ ga B đến ga C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40000N.

  • A
    \({{70.10}^{6}}\,\,J\).
  • B
    \({{700.10}^{6}}\,\,J\).
  • C
    \({{70.10}^{6}}\,\,kJ\).
  • D
    \({{700.10}^{6}}\,\,kJ\).
Câu 28 :

Một ô tô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ô tô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32000000J. Quãng đường chuyển động của ô tô là bao nhiêu? (Bỏ qua tác dụng của các lực cản và lực ma sát).

  • A
    6 km
  • B
    7 km
  • C
    8 km
  • D
    9 km
Câu 29 :

Trường hợp nào sau đây có công cơ học?

  • A
     Khi có lực tác dụng vào vật.
  • B
     Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
  • C
     Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
  • D
     Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A

    Khi có lực tác dụng vào vật

  • B

    Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực

  • C

    Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực

  • D

    Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

Câu 2 :

Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào không có công cơ học ?

  • A

    Một người đang kéo một vật chuyển động

  • B

    Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn

  • C

    Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao

  • D

    Máy xúc đất đang làm việc

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có:  Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

Trong các trường hợp trên, trường hợp hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn không có công cơ học

Câu 3 :

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

  • A

    Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động

  • B

    Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên

  • C

    ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang

  • D

    Quả nặng rơi từ trên xuống

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phân tích các lực thực hiện công cơ học trong các trường hợp trên:

A – lực kéo

B – lực căng

C – lực kéo của động cơ

D – trọng lực

=> Trường hợp quả nặng rơi từ trên xuống là trường hợp trọng lực thực hiện công cơ học

Câu 4 :

Công thức tính công cơ học khi lực \(F\) làm vật dịch chuyển một quãng đường \(s\) theo hướng của lực là:

  • A

    \(A = \dfrac{F}{s}\)

  • B

    \(A = Fs\)

  • C

    \(A = \dfrac{s}{F}\)

  • D

    \(A = F - s\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công thức tính công cơ học khi lực \(F\) làm vật dịch chuyển một quãng đường \(s\) theo hướng của lực:

\(A = F.s\)

Trong đó:

     + \(A\): công của lực \(F\)

     + \(F\): lực tác dụng vào vật \(\left( N \right)\)

     + \(S\): quãng đường vật dịch chuyển \(\left( m \right)\)

Câu 5 :

Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

  • A

    Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì quãng đường đi được bằng nhau

  • B

    Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về

  • C

    Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn

  • D

    Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng nên đi chậm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:       

Công cơ học được tính bởi công thức: \(A = Fs\)

=> Công cơ học tỉ lệ thuận với lực F

Trong trường hợp trên, ta thấy khi đẩy xe đất từ A đến B có lực đẩy lớn hơn khi đẩy xe không từ B về đến A

=> Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về

Câu 6 :

Trường hợp nào sau đây là có công cơ học?

  • A

    Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển

  • B

    Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang

  • C

    Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác

  • D

    Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:  Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

Nhận thấy cả ba trường hợp trên đều có lực tác dụng và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực

=> Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học

Câu 7 :

Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

  • A

    Lực tác dụng và độ chuyển dời của vật

  • B

    Trọng lượng riêng của vật và lực tác dụng lên vật

  • C

    Khối lượng riêng của vật và quãng đường vật đi được

  • D

    Lực tác dụng lên vật và thời gian chuyển động của vật

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Công cơ học được tính bởi công thức: \(A = Fs\)

=> Độ lớn công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng \(F\) và độ chuyển dời \(s\) của vật

Câu 8 :

Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

  • A

    Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật

  • B

    Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển

  • C

    Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật

  • D

    Các trường hợp trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:  Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

A – Các lực tác dụng lên vật đều vuông góc với phương chuyển động của vật => không có công cơ học

B – Có lực tác dụng nhưng vật không di chuyển => không có công cơ học

C – Vật có di chuyển nhưng không có lực tác dụng lên vật => không có công cơ học

=> Tất cả các trường hợp đều không có công cơ học

Câu 9 :

Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.

  • A

    Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển

  • B

    Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật

  • C

    Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc

  • D

    Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật

Lực thực hiện công ở đây là lực căng dây

Câu 10 :

Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?

  • A

    \(N/m\)

  • B

    \(N/{m^2}\)

  • C

    \(N.m\)

  • D

    \(N.{m^2}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): \(1J = 1{\rm{ }}N.m\)

Câu 11 :

Một quả dừa có trọng lượng \(25N\) rơi từ trên cây cách mặt đất \(8m\). Công của trọng lực là bao nhiêu?

  • A

    \(A = 1600J\)

  • B

    \(A = 200J\)

  • C

    \(A = 180J\)

  • D

    \(A = 220J\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính công cơ học khi vật dịch chuyển theo hướng của lực: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Trọng lượng của quả dừa: \(P = 25N\)

+ Độ dời quả dừa dịch chuyển chính là độ cao của của dừa so với mặt đất: \(s = 8m\)

Công của trọng lực là: \(A = P.s = 25.8 = 200J\)

Câu 12 :

Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng \(2500kg\) lên cao\(12m\). Công thực hiện trong trường hợp này là bao nhiêu?

  • A

    \(A = 300kJ\)

  • B

    \(A = 400kJ\)

  • C

    \(A = 350kJ\)

  • D

    \(A = 450kJ\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng \(P = 10m\)

+ Sử dụng công thức tính công cơ học khi vật dịch chuyển theo hướng của lực: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

+ Lực mà cần cẩu tác dụng lên vật có độ lớn chính bằng trọng lượng của vật:

\(P = 10m = 10.2500 = 25000N\)

Quãng đường mà thùng hàng di chuyển là: \(s = 12m\)

+ Công thực hiện trong trường hợp này là: \(A = Ps = 25000.12 = 300000J = 300kJ\) 

Câu 13 :

Một đầu xe lửa kéo các toa tàu bằng lực\(F = 7500N\). Công của lực kéo là bao nhiêu?

  • A

    \(600kJ\)

  • B

    \(60000J\)

  • C

    \(6000kJ\)

  • D

    Chưa xác định được

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính công cơ học khi vật dịch chuyển theo hướng của lực: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, công của lực kéo các toa xe là: \(A = Fs\)

Đầu bài mới cho độ lớn của lực \(F = 7500N\) mà chưa cho quãng đường dịch chuyển của các toa xe

=> Công của lực kéo chưa xác định được

Câu 14 :

Một con ngựa kéo xe chuyển động thẳng đều với lực kéo \(600N\) .Trong \(5\) phút công thực hiện là \(360kJ\) .Vận tốc của xe là bao nhiêu?

  • A

    \(v = 1,8m/s\)

  • B

    \(v = 2,2m/s\)

  • C

    \(v = 2m/s\)

  • D

    Một giá trị khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)

+ Sử dụng công thức tính vận tốc: \(v = \frac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị:

\(\begin{array}{l}A = 360kJ = {360.10^3}J\\5ph = 5.60 = 300s\end{array}\)

+ Công thực hiện : \(A = Fs \to s = \frac{A}{F} = \frac{{{{360.10}^3}}}{{600}} = 600m\)

 + Vận tốc của xe là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{600}}{{300}} = 2m/s\)

Câu 15 :

Một người đi xe máy trên đoạn đường\(s = 5km\), lực cản trung bình là\(70N\). Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu? Biết xe chuyển động đều trên đường

  • A

    \(A{\rm{ }} = 350J\)

  • B

    \(A = 35000J\)

  • C

    \(A = 3500J\)

  • D

    \(A{\rm{ }} = 350000J\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng tính chất chuyển động đều

+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Xe chuyển động đều nên lực kéo của động cơ có độ lớn bằng lực cản

\({F_k} = {F_c} = 70N\)

+ Công của động cơ trên đoạn đường đó là: \(A = {F_k}.s = 70.5.1000 = 350000J\)

Câu 16 :

Một thang máy khối lượng \(m{\rm{ }} = 500kg\), được kéo từ hầm mỏ sâu \(120m\) lên mặt đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau :

  • A

    \(600J\)

  • B

    \(1200kJ\)

  • C

    \(600kJ\)

  • D

    \(1200J\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Xác định các lực tác dụng lên thang máy

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10m\)

+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Các lực tác dụng lên thang máy gồm: Trọng lượng \(\overrightarrow P \), và lực kéo của của dây cáp \(\overrightarrow F \)

Để có thể kéo tháng máy đi lên thì lực kéo của dây cáp \(F \ge P\)

=> Lực kéo nhỏ nhất: \({F_{\min }} = P\)

+ Trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.500 = 5000N\)

+ Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó là: \(A = {F_{\min }}.s = 5000.120 = 600000J = 600kJ\)

Câu 17 :

Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi\(F = 3600N\). Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc \(54km/h\) trong \(10\) phút. Công của lực kéo của động cơ có giá trị là:

  • A

    \(A = 32,4MJ\)

  • B

    \(A = 12,6MJ\)

  • C

    \(A = 1499kJ\)

  • D

    Một giá trị khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính quãng đường đi: \(s = vt\)

+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Đổi đơn vị:

\(\begin{array}{l}54km/h = 15m/s\\10ph = 600s\end{array}\)

+ Quãng đường mà ô tô đi được trong \(10\) phút đó là:

\(s = v.t = 15.600 = 9000m\)

+ Công của lực kéo của động cơ:

\(A = F.s = 3600.9000 = 32400000J = 32,4MJ\)

Câu 18 :

Một vật khối lượng \(m = 4,5kg\) được thả từ độ cao \(h = 8m\) xuống đất. Trong quá trình chuyển động lực cản bằng \(4\% \)  so với trọng lực. Công của trọng lực và công của lực cản có độ lớn là:

  • A

    \({A_P} = 36J;{A_C} = 14,4J\)

  • B

    \({A_P} = 360J;{A_C} = 14,4{\rm{ }}J\)

  • C

    \({A_P} = 14,4J;{A_C} = 36{\rm{ }}J\)

  • D

    \({A_P} = 14,4J;{A_C} = 360{\rm{ }}J\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10m\)

+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Trọng lượng của vật: \(P = 10m = 10.4,5 = 45N\)

Lực cản \(F = 4\% P = 0,04.45 = 1,8N\)

+ Công của trọng lực là: \(A_P = Ps = 45.8 = 360J\)

Độ lớn công của lực cản là: \(A_C = Fs = 1,8.8 = 14,4J\)

Câu 19 :

Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao \(5m\) dài \(40m\). Hiệu suất đạp xe của người đó là bao nhiêu? Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là \(25N\), cả người và xe có khối lượng là \(60kg\).

  • A

    \(50\% \)

  • B

    \(75\% \)

  • C

    \(80\% \)

  • D

    \(90\% \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng của vật: \(P = 10m\)

+ Tính các công sau bằng biểu thức: \(A = Fs\)

- Công hao phí do ma sát

- Công có ích

- Tổng công thực hiện

+ Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{A_{ich}}}}{{{A_{tp}}}}.100\% \)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Chiều dài con dốc: \(s = 40m\)

- Chiều cao con dốc: \(h = 5m\)

+ Trọng lượng của cả người và xe là: \(P = 10m = 10.60 = 600N\)

+ Công hao phí do ma sát là: \({A_{ms}} = {F_{ms}}.s = 25.40 = 1000J\)

Công có ích: \(A_1 = P.h = 600.5 = 3000J\)

Công của người đó thực hiện là: \(A = {A_1} + {A_{ms}} = 3000 + 1000 = 4000J\)

+ Hiệu suất đạp xe:

\(H = \dfrac{{{A_1}}}{A}.100\%  = \dfrac{{3000}}{{4000}}.100\%  = 75\% \)

Câu 20 :

Một khối gỗ hình trụ tiết diện đáy là \(150c{m^2}\) , cao \(30cm\) được thả nổi trong hồ nước sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lượng riêng của gỗ là \({d_g} = \frac{2}{3}{d_0}\) với \({d_0} = 10000N/{m^3}\) là trọng lượng riêng của nước. Biết hồ nước sâu \(0,8m\), bỏ qua sự thay đổi mực nước của hồ.

Câu 20.1

Công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi mặt nước là:

  • A.

    \(1,5J\)

  • B.

    \(2,5J\)

  • C.

    \(1J\)

  • D.

    \(3J\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính thể tích: \(V = S.h\)

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = {d_v}V\)

+ Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\)

+ Sử dụng công thức tính công cơ học: \(A = Fs\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Thể tích của khối gỗ là: \({V_g} = Sh = 150.30 = 4500c{m^3} = 0,0045{m^3}\)

+ Trọng lượng của khối gỗ là: \(P = {d_g}V = \frac{2}{3}{d_0}V = \frac{2}{3}.10000.0,0045{m^3} = 30N\)

+ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật: \({F_A} = {d_0}V'\)

Với \(V'\) là phần thể tích chìm trong nước

Ta có khối gỗ đang nằm im: \(P = {F_A} \leftrightarrow P = {d_0}V'\) (1)

Gọi \(h'\) là phần chiều cao khối gỗ chìm trong nước, ta có: \(V' = S.h'\)

Thay vào (1) \( \to h' = \frac{P}{{{d_0}S}} = \frac{{30}}{{10000.0,015}} = 0,2m = 20cm\) 

Vì lực nâng khối gỗ biến thiên từ \(0\) đến \(30N\) nên: \(A = \frac{{F.h'}}{2} = \frac{{30.0,2}}{2} = 3J\) 

Câu 20.2

Công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ có giá trị là:

  • A.

    \(24,75J\)

  • B.

    \(2,25J\)

  • C.

    \(22,5J\)

  • D.

    \(3J\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên toàn bộ khối gỗ: \({F_A} = {d_0}V\)

+ Xác định phần gỗ nổi lên

+ Tính các công theo biểu thức: \(A = Fs\)

- Công để nhấn chìm khối gỗ trong nước

- Công để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ

- Công tổng hợp

Lời giải chi tiết :

+ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên toàn bộ khối gỗ là: \({F_A} = {d_0}V = 10000.0,0045 = 45N\)

+ Phần gỗ nổi trên mặt nước là: \(30 - 20 = 10cm = 0,1m\)

+ Công để nhấn chìm khối gỗ trong nước: \({A_1} = \frac{{Fs}}{2} = \frac{{45.0,1}}{2} = 2,25\left( J \right)\)

+ Công để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy hồ: \({A_2} = FS = 45\left( {0,8 - 0,3} \right) = 22,5J\)

+ Toàn bộ công đã thực hiện là: \(A = {A_1} + {A_2} = 2,25 + 22,5 = 24,75J\) 

 

Câu 21 :

Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?

  • A

    Công cơ học là một dạng năng lượng.

  • B

    Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.

  • C

    Cứ có chuyển động là có công cơ học.

  • D

    Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B, C, D sai vì  Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

Câu 22 :

Một vật có trọng lượng \(2N\) trượt trên mặt bàn nằm ngang được \(0.5m\). Công của trọng lực là:

  • A

    \(1J\)

  • B

    \(0J\)

  • C

    \(2J\)

  • D

    \(0,5J\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trường hợp vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang trọng lực không sinh công.

Câu 23 :

Công của lực nâng búa máy có khối lượng \(20\) tấn lên cao \(120cm\):

  • A

    \(2400J\)

  • B

    \(24000J\)

  • C

    \(240000J\)

  • D

    \(240J\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = F.s\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(m = 20\tan  = 20000kg\)

\(s = 120cm = 1,2m\)

Trọng lượng của búa máy là \(P = 10m = 10.20000 = 200000N\)

Lực nâng búa máy: \(F = P = 200000N\)

Công của lực nâng búa máy: \(A = F.s = 200000.1,2 = 240000J\) 

Câu 24 :

Tính công cơ học của một người nặng \(50kg\) thực hiện khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang \(1km\). Biết rằng, công của người đó khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang thì bằng \(0,05\) lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.

  • A

    \(250J\)

  • B

    \(2500J\)

  • C

    \(25000J\)

  • D

    \(250000J\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

+ Sử dụng công thức tính trọng lượng: \(P = 10m\)

+ Sử dụng công thức tính công: \(A = F.s\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(s = 1km = 1000m\)

Trọng lượng của người là \(P = 10m = 10.50 = 500N\)

Lực nâng người đó: \(F = P = 500N\)

Công của lực nâng người đó: \(A = F.s = 500.1000 = 500000J\) 

Vậy công người đó khi đi đều trên đoạn đường nằm ngang \(1km\) là: \(A' = 0,05A = 0,05.500000 = 25000J\)

Câu 25 :

Một lực tác dụng lên một vật đang chuyển động không sinh công khi

  • A

    Lực và chuyển động cùng phương nhưng ngược chiều.

  • B

    Lực và chuyển động cùng phương, cùng chiều nhưng lực cân bằng với một lực khác.

  • C

    Lực và chuyển động có phương vuông góc với nhau.

  • D

    Cả ba trường hợp trên lực đều không sinh công.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Định luật công:

Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.

A sai vì lực ngược chiều với chuyển động sinh công cản.

B sai vì cả hai lực đó đều sinh công.

C đúng vì khi lực vuông góc với phương chuyển động của vật thì công của lực bằng 0.

Câu 26 :

Một vật có khối lượng 10 kg chuyển động đều với vận tốc 2 m/s trên một mặt phẳng nhẵn nằm ngang (coi như không có ma sát và sức cản của không khí). Công của vật là bao nhiêu?

  • A
    20 J
  • B
    0 J
  • C
    72 J
  • D
    10 J

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của trọng lực và phản lực

→ Công của vật bằng 0

Câu 27 :

Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đến từ ga B đến ga C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40000N.

  • A
    \({{70.10}^{6}}\,\,J\).
  • B
    \({{700.10}^{6}}\,\,J\).
  • C
    \({{70.10}^{6}}\,\,kJ\).
  • D
    \({{700.10}^{6}}\,\,kJ\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quãng đường: \(s=v.t\)

Công của lực kéo: \(A=F.s\)

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(15\,\,phut=0,25\,\,h;\,\,30\,\,phut=0,5\,\,h\)

Vận tốc của tàu khi chuyển động từ B đến C là:

\({{v}_{2}}={{v}_{1}}-10=30-10=20\,\,\left( km/h \right)\)

Tổng quãng đường AC đoàn tàu chuyển động là:

\(S=AC=AB+BC={{v}_{1}}{{t}_{1}}+{{v}_{2}}{{t}_{2}}=30.0,25+20.0,5=17,5\,\,\left( km \right)=17500\,\,\left( m \right)\)

Công của đầu tàu là:

\(A=F.S=17500.40000={{700.10}^{6}}\,\,\left( J \right)\)

Câu 28 :

Một ô tô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ô tô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32000000J. Quãng đường chuyển động của ô tô là bao nhiêu? (Bỏ qua tác dụng của các lực cản và lực ma sát).

  • A
    6 km
  • B
    7 km
  • C
    8 km
  • D
    9 km

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính công: A = F.s trong đó:

F là lực tác dụng lên vật

s là quãng đường vật đi được.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(A = F.s \Rightarrow s = \frac{A}{F} = \frac{{32000000}}{{4000}} = 8000\left( m \right) = 8{\mkern 1mu} km\)

Vậy ô tô đi được 8km.

Câu 29 :

Trường hợp nào sau đây có công cơ học?

  • A
     Khi có lực tác dụng vào vật.
  • B
     Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
  • C
     Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
  • D
     Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.

Lời giải chi tiết :

Trường hợp có công cơ học là: khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.

close