Trắc nghiệm Mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật Lí - Vật Lí 10 Cánh diềuLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Lĩnh vực nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của Vật Lí?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất đa dạng: cơ học, điện học, điện từ học, quang học, âm học, nhiệt học, nhiệt động lực học, vật lí nguyên tử và hạt nhân, vật lí lượng tử, thuyết tương đối. Lời giải chi tiết :
Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí: cơ học, điện học, điện từ học, quang học, âm học, nhiệt học, nhiệt động lực học, vật lí nguyên tử và hạt nhân, vật lí lượng tử, thuyết tương đối.
Câu hỏi 2 :
Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện để phát triển năng lực vật lí?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 7 Lời giải chi tiết :
Việc học tập môn Vật lí giúp các em hình thành, phát triển năng lực vật lí với các biểu hiện chính sau: + Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí => A đúng + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống => B đúng + Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp => C đúng => D sai
Câu hỏi 3 :
Năm 1600, sự kiện nổi bật vật lí nào được diễn ra?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí Lời giải chi tiết :
Năm 1600, Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
Câu hỏi 4 :
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên vào năm nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí Lời giải chi tiết :
+ Năm 1600, Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa + Năm 1687, Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên + Năm 1785, Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học + Năm 1831, Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu hỏi 5 :
Thuyết lượng tử do ai xây dựng đầu tiên?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí Lời giải chi tiết :
Năm 1900, Planck xây dựng thuyết lượng tử
Câu hỏi 6 :
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về mảng vật lí gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí Lời giải chi tiết :
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng
Câu hỏi 7 :
Năm 350 trước công nguyên (TCN), nhà khoa học nào đã dựa vào quan sát cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí Lời giải chi tiết :
Năm 350 TCN, Aristole đã dựa vào quan sát và cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Câu hỏi 8 :
Máy hơi nước do ai sáng chế đầu tiên và vào năm nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8 Lời giải chi tiết :
Máy hơi nước do James Watt (Giêm Oát) sáng chế năm 1765 dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt.
Câu hỏi 9 :
Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8 Lời giải chi tiết :
Máy hơi nước do James Watt sáng chế năm 1765 đã tạo nên bước khởi đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Câu hỏi 10 :
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ nhất là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc + Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ hai là sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống. + Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ ba là tự động hóa các quá trình sản xuất. + Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu.
Câu hỏi 11 :
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được đời dựa vào việc khám phá ra hiện tượng gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 8 Lời giải chi tiết :
Nhờ vào việc khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
Câu hỏi 12 :
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 bắt đầu vào khoảng năm nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 8 Lời giải chi tiết :
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba bắt đầu vào những năm 70 của thế kỉ XX, với đặc trưng là tự động hóa các quá trình sản xuất
Câu hỏi 13 :
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu vào thời gian nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 9 Lời giải chi tiết :
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được coi là bắt đầu vào đầu thế kỉ XXI
Câu hỏi 14 :
Sự xuất hiện của điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8, 9 Lời giải chi tiết :
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ nhất là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc + Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ hai là sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống. + Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ ba là tự động hóa các quá trình sản xuất. + Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu. => Điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Câu hỏi 15 :
Có bao nhiêu phương pháp nghiên cứu vật lí?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Có 2 phương pháp nghiên cứu vật lí: + Phương pháp thực nghiệm + Phương pháp mô hình
Câu hỏi 16 :
Có bao nhiêu bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm: + Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu + Bước 2: Quan sát, thu thập thông tin + Bước 3: Đưa ra dự đoán + Bước 4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán + Bước 5: Kết luận.
Câu hỏi 17 :
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
Hãy sắp xếp thứ tự tự đúng của các bước?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Sơ đồ của phương pháp thực nghiệm: Lời giải chi tiết :
Lời giải chi tiết: Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm: + Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu + Bước 2: Quan sát, thu thập thông tin + Bước 3: Đưa ra dự đoán + Bước 4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán + Bước 5: Kết luận.
Câu hỏi 18 :
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước số mấy trong phương pháp mô hình?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Sơ đồ phương pháp mô hình
Lời giải chi tiết :
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước 3 trong phương pháp mô hình
Câu hỏi 19 :
Có 4 bước trong phương pháp mô hình:
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự của phương pháp mô hình
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Sơ đồ phương pháp mô hình Lời giải chi tiết :
Dựa vào sơ đồ của phương pháp mô hình => Các bước sắp xếp đúng của phương pháp mô hình là: 2 – 1 – 3 – 4
Câu hỏi 20 :
Việc cải tiến máy móc thông qua các cuộc cách mạng công nghiệp có tác động tiêu cực như thế nào với đời sống?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Ứng dụng các thành tựu vật lí vào công nghệ không chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn có thể làm ô nhiễm môi trường, hủy hoại hệ sinh thái, ảnh hưởng đến sức khỏe con người,...
Câu hỏi 21 :
Thiết bị dưới đây có tên là gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Quan sát hình và vận dụng sự hiểu biết Lời giải chi tiết :
Thiết bị trên có tên là “ Máy biến áp” (máy biến thế)
Câu hỏi 22 :
Thiết bị dưới đây có tên là gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ và vận dụng sự hiểu biết của em Lời giải chi tiết :
Thiết bị trên có tên là “Bộ chuyển đổi điện áp”
Câu hỏi 23 :
Trong phòng thực hành, kí hiệu dưới đây mô tả điều gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức ngoài thực tế Lời giải chi tiết :
Biển báo trên là kí hiệu mô tả “Cảnh báo tia laser”
Câu hỏi 24 :
Tại sao khi sử dụng xong bộ thí nghiệm quang hình, ta phải đậy tấm vải sạch lên?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Các thiết bị quang học rất dễ mốc, xước, nứt, vỡ và dính bụi bẩn, làm ảnh hưởng đến đường truyền tia sáng và sai lệch kết quả thí nghiệm nên sau khi thực hiện xong thí nghiệm, ta phải đậy miếng vải lên.
Câu hỏi 25 :
Tại sao không được dùng tay lau hay sờ lên mặt của thấu kính?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Các thiết bị quang học rất dễ mốc, xước, nứt, vỡ và dính bụi bẩn. Khi tay ta sờ vào mặt thấu kính, vi khuẩn từ tay dính vào mặt kính, làm cho mặt thấu kính dễ bị mốc.
Câu hỏi 26 :
Khi phát hiện người bị điện giật, ta phải làm gì đầu tiên?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Khi phát hiện người bị điện giật cần nhanh chóng ngắt nguồn điện hoặc sử dụng vật cách điện để tách người bị nạn ra khỏi nguồn điện.
Câu hỏi 27 :
Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Một số quy tắc an toàn trong phòng thực hành: + Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm => A đúng. + Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện => C đúng + Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại => D đúng + Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm => B sai.
Câu hỏi 28 :
Khi phòng thực hành có đám cháy, việc làm nào sau đây là sai?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Khi phòng thực hành có đám cháy, cần lưu ý: + Ngắt toàn bộ hệ thống điện. + Đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn. + Không được sử dụng nước để dập tắt đám cháy nơi có chứa các thiết bị điện + Không được sử dụng CO2 để dập tắt đám cháy quần áo trên người hoặc cháy kim loại kiềm.
Câu hỏi 29 :
Sử dụng dụng cụ đo để đọc kết quả là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Có hai loại phép đo: + Phép đo trực tiếp: đo trực tiếp một đại lượng bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo + Phép đo gián tiếp: đo một đại lượng không trực tiếp mà thông qua công thức liên hệ với các đại lượng có thể đo trực tiếp
Câu hỏi 30 :
Có bao nhiêu phép đo?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đã học Lời giải chi tiết :
Có hai loại phép đo: + Phép đo trực tiếp: đo trực tiếp một đại lượng bằng dụng cụ đo, kết qua đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo + Phép đo gián tiếp: đo một đại lượng không trực tiếp mà thông qua công thức liên hệ với các đại lượng có thể đo trực tiếp
Câu hỏi 31 :
Có bao nhiêu loại sai số?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Có 2 loại sai số: + Sai số hệ thống + Sai số ngẫu nhiên
Câu hỏi 32 :
Sai số hệ thống thường có nguyên nhân do đâu mà ra?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 17 Lời giải chi tiết :
Sai số hệ thống có nguyên nhân: + Khách quan (do dụng cụ) + Chủ quan (do người đo)
Câu hỏi 33 :
Để khắc phục sai số ngẫu nhiên, ta thường làm gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí trang 17 Lời giải chi tiết :
+ Khi lặp lại phép đo, ta nhận được các giá trị khác nhau, sự sai lệch này không có nguyên nhân rõ ràng nên gọi là sai số ngẫu nhiên. + Để khắc phục người ta thường tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính sai số.
Câu hỏi 34 :
Để xác định thời gian đi của bạn A trong quãng đường 100m, người ta sử dụng đồng hồ bấm giây, ta có bảng số liệu dưới đây:
Coi tốc độ đi không đổi trong suốt quá trình chuyển động, sai số trong phép đo này là bao nhiêu?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách xác định sai số ngẫu nhiên tuyệt đối: + Bước 1: Tính giá trị trung bình của phép đo:\(\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} + ... + {A_n}}}{n}\) + Bước 2: Tính sai số trong từng lần đo: \(\Delta {A_1} = \left| {\overline A - {A_1}} \right|;\Delta {A_2} = \left| {\overline A - {A_2}} \right|;...;\Delta {A_n} = \left| {\overline A - {A_n}} \right|\) + Bước 3: Tính sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo: \(\overline {\Delta A} = \frac{{\Delta {A_1} + \Delta {A_2} + ... + \Delta {A_n}}}{n}\) Lời giải chi tiết :
+ Thời gian trung bình của phép đo là: \(\overline t = \frac{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}{3} = \frac{{35,20 + 36,15 + 35,75}}{3} = 35,70(s)\) + Sai số trong từng lần đo: \(\begin{array}{l}\Delta {t_1} = \left| {\overline t - {t_1}} \right| = \left| {35,70 - 35,20} \right| = 0,50(s)\\\Delta {t_2} = \left| {\overline t - {t_2}} \right| = \left| {35,70 - 36,15} \right| = 0,45(s)\\\Delta {t_3} = \left| {\overline t - {t_3}} \right| = \left| {35,70 - 35,75} \right| = 0,05(s)\end{array}\) + Sai số tuyệt đối trung bình: \(\overline {\Delta t} = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + \Delta {t_3}}}{3} = \frac{{0,50 + 0,45 + 0,05}}{3} \approx 0,33(s)\)
Câu hỏi 35 :
Cho kết quả của phép đo là: \(v = 3,41 \pm 0,12(m/s)\). Sai số tỉ đối của phép đo là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Biểu thức tính sai số tỉ đối của phép đo là: \(\delta A = \frac{{\Delta A}}{{\overline A }}.100\% \) Lời giải chi tiết :
Sai số tỉ đối của phép đo là: \(\delta v = \frac{{\Delta v}}{{\overline v }}.100\% = \frac{{0,12}}{{3,41}}.100\% \approx 3,52\% \) |