Trắc nghiệm Bài 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Vật Lí 10 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Động lượng có đơn vị là:
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây sai:
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
Câu 4 :
Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
Câu 5 :
Đâu là biểu thức đúng của định luật bảo toàn động lượng?
Câu 6 :
Vecto động lượng là vecto
Câu 7 :
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có
Câu 8 :
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây không đúng
Câu 10 :
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi
Câu 11 :
Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì
Câu 12 :
Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là
Câu 13 :
Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là
Câu 14 :
Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng
Câu 15 :
Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?
Câu 16 :
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
Câu 17 :
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
Câu 18 :
Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là
Câu 19 :
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
Câu 20 :
Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng
Câu 21 :
Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Động lượng có đơn vị là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về động lượng: \(p = m.v\) Lời giải chi tiết :
Vì \(p = m.v\) mà m (kg), v (m/s) nên p có đơn vị là kg.m/s
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về động lượng và xung của lực Lời giải chi tiết :
Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều thay đổi về hướng vì vận tốc của vật trong chuyển động tròn đều tiếp tuyến với quỹ đạo chuyển động
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về hệ kín Lời giải chi tiết :
Trong một hệ kín nội lực và ngoại lực cân bằng nhau
Câu 4 :
Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết động lượng của hệ Lời giải chi tiết :
Tổng động lượng trong một hệ kín luôn bằng hằng số
Câu 5 :
Đâu là biểu thức đúng của định luật bảo toàn động lượng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức về biểu thức của định luật bảo toàn Lời giải chi tiết :
\(\Delta \overrightarrow p = \overrightarrow 0 \)=>\(\overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} + ... = \overrightarrow {p{'_1}} + \overrightarrow {p{'_2}} + ...\)=>\({m_1}\overrightarrow {{v_1}} + {m_2}\overrightarrow {{v_2}} + ... = {m_1}\overrightarrow {v{'_1}} + {m_2}\overrightarrow {v{'_2}} \)
Câu 6 :
Vecto động lượng là vecto
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về động lượng Lời giải chi tiết :
Vecto động lượng là vecto cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc
Câu 7 :
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng mối liên hệ giữa vận tốc và động lượng Lời giải chi tiết :
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần có động lượng tăng dần
Câu 8 :
Một vật chuyển động với vận tốc tăng dần thì có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật \(p = m.v\) Lời giải chi tiết :
Vì vận tốc của vật tăng dần nên động lượng của vật tăng dần
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về động lượng của vật Lời giải chi tiết :
- Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) - Động lượng là một đại lượng vectơ có cùng hướng với vận tốc của vật. - Đơn vị động lượng: kg.m/s.
Câu 10 :
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) Lời giải chi tiết :
Khi vật chuyển động thẳng đều thì vecto vận tốc của vật không thay đổi nên động lượng của vật không thay đổi
Câu 11 :
Khi một vật đang rơi, không chịu tác dụng của lực cản không khí thì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức: Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) là đại lượng được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) Lời giải chi tiết :
Khi vật đang rơi thì vecto vận tốc của vật hướng xuống, độ lớn vận tốc của vật thay đổi theo thời gian (nhanh dần đều) nên động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn
Câu 12 :
Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm 𝑡 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính động lượng của chất điểm tại thời điểm t Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\overrightarrow p = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = P.\sin \alpha .t = mg.\sin \alpha .t\)
Câu 13 :
Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là \({m_1} = 1kg,{m_2} = 2kg\), chuyển động ngược hướng, vận tốc của vật 1 có độ lớn là 2m/s, vận tốc của vật 2 có độ lớn là 1m/s. Tổng động lượng của hệ hai vật là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính động lượng của hệ: \(\overrightarrow p = \overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} \) Lời giải chi tiết :
Tổng động lượng của hệ hai vật: \(\overrightarrow p = \overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} \) Hai vật bay ngược hướng \(p = {p_2} - {p_1} = {m_2}{v_2} - {m_1}{v_1} = 2.1 - 1.2 = 0\)
Câu 14 :
Một vật có khối lượng 2kg và chuyển động với vận tốc 54km/h. Động lượng của vật bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) Lời giải chi tiết :
Vận tốc của vật là: v = 54 km/h = 15 m/s Động lượng của vật là: p = m.v = 2.15 = 30 kg.m/s
Câu 15 :
Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn Lời giải chi tiết :
Hệ viên đạn (hai mảnh đạn) ngay khi nổ là một hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn: \(m\overrightarrow v = {m_1}\overrightarrow {{v_1}} + (m - {m_1})\overrightarrow {{v_2}} \) Do: \(\overrightarrow {{v_1}} \uparrow \uparrow \overrightarrow v \Rightarrow {v_2} = \frac{{mv - {m_1}{v_1}}}{{m - {m_1}}} = \frac{{(10 - 25.0,6)m}}{{(1 - 0,6)m}} = - 12,5m/s\) Dấu “-“ chứng tỏ mảnh đạn thứ hai sẽ chuyển động ngược chiều chuyển động ban đầu của viên đạn và mảnh đạn thứ nhất.
Câu 16 :
Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục toạ độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính động lượng của vật: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) Lời giải chi tiết :
Đổi: 500 g = 0,5 kg Động lượng của vật có giá trị là: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v \) mà vật chuyển động theo trục âm tọa độ x nên ta có: p = m.(-v) = 0,5.(-12) = -6 kg.m/s
Câu 17 :
Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính động lượng: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t\) Lời giải chi tiết :
Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là: \(\overrightarrow p = m.\overrightarrow v = m.\overrightarrow a .t = \overrightarrow F .t \Rightarrow p = F.t = 0,1.3 = 0,3kg.m/s\)
Câu 18 :
Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dàn đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức của chuyển động biến đổi đều => v =>Động lượng Lời giải chi tiết :
\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{7 - 3}}{4} = 1m/{s^2}\) Vận tốc của vật ngay sau 3s tiếp theo \(v = {v_0} + at = 7 + 1.3 = 10m/s\) Động lượng của vật khi đó: p = mv = 1,5.10 = 15 kg.m/s
Câu 19 :
Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với vận tốc v thì đập vào bức tường và bật trở lại với cùng độ lớn vận tốc. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính xung lượng của lực: \(\Delta \overrightarrow p = m\overrightarrow {{v_2}} - m\overrightarrow {{v_1}} \) Lời giải chi tiết :
\(\Delta \overrightarrow p = m\overrightarrow {{v_2}} - m\overrightarrow {{v_1}} \Rightarrow \Delta p = ( - mv) - mv = - 2mv\)
Câu 20 :
Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường. Sau va chạm, vật bật ngược trở lại phương cũ với tốc độ 2 m/s. Thời gian tương tác lác là 4 s. Lực \(\overrightarrow F \) do tường tác dụng lên vật có độ lớn bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính độ biến thiên động lượng: \(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p \) Lời giải chi tiết :
\(\overrightarrow F .\Delta t = \Delta \overrightarrow p = m\overrightarrow {{v_2}} - m\overrightarrow {{v_1}} \) Do \(\overrightarrow {{v_2}} \uparrow \downarrow \overrightarrow {{v_1}} \Rightarrow \Delta p = m({v_2} + {v_1})\) \( \Rightarrow F = \frac{{m({v_2} + {v_1})}}{{\Delta t}} = \frac{{1(5 + 2)}}{4} = 1,75N\)
Câu 21 :
Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow {{p_1}} + \overrightarrow {{p_2}} = \overrightarrow p \) Vì: \(\overrightarrow {{v_2}} \bot \overrightarrow {{v_1}} \) nên \(p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2} \Leftrightarrow ({m_1} + {m_2}).V = \sqrt {{{({m_1}{v_1})}^2} + {{({m_2}{v_2})}^2}} \Rightarrow V = \frac{{\sqrt {{{({m_1}{v_1})}^2} + {{({m_2}{v_2})}^2}} }}{{{m_1} + {m_2}}} = \frac{{\sqrt {{{(50.2)}^2} + {{(173,2.1)}^2}} }}{{(50 + 173,2)}} = 0,896\)m/s
|