Trắc nghiệm Bài 1. Chuyển động tròn - Vật Lí 10 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Câu 2 :
Chuyển động tròn đều có
Câu 3 :
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
Câu 4 :
Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
Câu 5 :
Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
Câu 6 :
Chuyển động tròn đều là chuyển động
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
Câu 9 :
Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
Câu 10 :
Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
Câu 11 :
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
Câu 12 :
Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.
Câu 13 :
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc ω. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là:
Câu 14 :
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì
Câu 15 :
Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r=10cm với gia tốc hướng tâm 4 cm/s2. Chu kỳ T của chuyển động vật đó là
Câu 16 :
Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N. Ôtô sẽ:
Câu 17 :
Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì
Câu 18 :
Một chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính R=0,1m trong 1 giây được 2 vòng. Cho\({\pi ^2} = 10\), gia tốc hướng tâm của chất điểm là
Câu 19 :
Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay một vòng hết đúng 2s. Hệ số ma sát tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không bị trượt
Câu 20 :
Hai điểm 𝐴 và 𝐵 trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20cm. Điểm 𝐴 ở phía ngoài có tốc độ\({v_A} = 0,6\)m/s, còn điểm B có \({v_B} = 0,2\)m/s. Tốc độ góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ứng dụng kiến thức thực tế về chuyển động tròn đều: Quỹ đạo: hình tròn, vận tốc: không thay đổi Lời giải chi tiết :
Cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều là chuyển động tròn đều
Câu 2 :
Chuyển động tròn đều có
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Chuyển động tròn đều có tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo
Câu 3 :
Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
A – đúng vì tốc độ góc: 3000 vòng/ phút = \(\frac{{3000.2\pi }}{{60}} = 100\pi (rad/s)\) Hay trong khoảng thời gian 0,01 giây thì độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe bằng π radian. B – đúng vì v=ωr=100π.0,1=10π(m/s) C – sai vì chỉ những điểm nằm trên cùng một đường thẳng nối từ tâm quỹ đạo ra mới có tốc độ hơn kém nhau 20π m/s. D – đúng vì gia tốc hướng tâm \(a = \frac{{{v^2}}}{r}\) tỉ lệ nghịch với bán kính quỹ đạo.
Câu 4 :
Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức biểu diễn mối quan hệ của các đại lượng trong chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
\(f = \frac{v}{{2\pi r}}\)
Câu 5 :
Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều được coi là chuyển động tròn đều
Câu 6 :
Chuyển động tròn đều là chuyển động
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo là đường tròn và góc quay được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau, độ dài cung tròn quay được trong những khoảng thời gian bằng nhau là bằng nhau, có tốc độ không đổi.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng lí thuyết và công thức về chu kì và tần số của chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì quay nhỏ hơn
Câu 8 :
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về chuyển động tròn đều Lời giải chi tiết :
Với bán kính quỹ đạo xác định, nếu tốc độ tăng gấp đôi thì gia tốc hướng tâm cũng tăng gấp bốn
Câu 9 :
Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều có đặc điểm - phương tiếp tuyến với quỹ đạo của đường tròn; - chiều: theo chiều chuyển động của vật; - độ lớn không đổi v = R.ω
Câu 10 :
Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính tốc độ góc: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\) Lời giải chi tiết :
Bán kính quỹ đạo kim phút: Rp= 10 cm = 0,1 m. Kim phút quay 1 vòng được 1h nên chu kì quay tròn của điểm đầu kim phút là: Tp = 1h = 3600 s Tốc độ góc của kim phút là: \({\omega _p} = \frac{{2\pi }}{{{T_p}}} = \frac{{2\pi }}{{3600}} \approx 1,{74.10^{ - 3}}rad/s\) Kim giờ quay 1 vòng mất 12 giờ nên chu kì của điểm đầu kim giờ là: Tg = 12.3600 = 43200 s Tốc độ góc của kim giờ là: \({\omega _g} = \frac{{2\pi }}{{{T_g}}} = \frac{{2\pi }}{{43200}} \approx 1,{45.10^{ - 4}}rad/s\)
Câu 11 :
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò lực hướng tâm
Câu 12 :
Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Gia tốc của vật chuyển động tròn đều luôn vuông góc với vectơ vận tốc
Câu 13 :
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc ω. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc ω. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là hợp lực của 3 lực: Trọng lực, Phản lực của đĩa, Lực ma sát nghỉ
Câu 14 :
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trời là lực hướng tâm, có độ lớn không đổi
Câu 15 :
Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r=10cm với gia tốc hướng tâm 4 cm/s2. Chu kỳ T của chuyển động vật đó là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Câu 16 :
Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát nghỉ cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N. Ôtô sẽ:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. Lời giải chi tiết :
Fht > Fms max thì ôtô sẽ trượt ra khỏi đường tròn
Câu 17 :
Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì gia tốc của vật tăng lên 4 lần
Câu 18 :
Một chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính R=0,1m trong 1 giây được 2 vòng. Cho\({\pi ^2} = 10\), gia tốc hướng tâm của chất điểm là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm Lời giải chi tiết :
Trong một giây được 2 vòng nên tần số f=2Hz,vậy tốc độ góc của chất điểm là: \(\omega = 2\pi f = 2\pi .2 = 4\pi \)rad/s Gia tốc hướng tâm là: \({a_{ht}} = {\omega ^2}r = 16{\pi ^2}.0,1 = 16.10.0,1 = 16m/{s^2}\)
Câu 19 :
Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay một vòng hết đúng 2s. Hệ số ma sát tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không bị trượt
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lực gây ra gia tốc hướng tâm là lực ma sát nghỉ. \({F_{msn}} \le \mu N\) Lời giải chi tiết :
Khi đĩa quay, vật chuyển động tròn, lực gây ra gia tốc hướng tâm là ma sát nghỉ. Ta có:\({F_{msn}} = m{a_{ht}} = m{\omega ^2}r = mr\frac{{4{\pi ^2}}}{{{T^2}}}\) Mà \({F_{msn}} \le \mu N = \mu mg\) \( \Rightarrow mr\frac{{4{\pi ^2}}}{{{T^2}}} \le \mu mg \to \mu \ge \frac{{4{\pi ^2}r}}{{{T^2}g}} = \frac{{4.10.0,2}}{{10.4}} = 0,2\)
Câu 20 :
Hai điểm 𝐴 và 𝐵 trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20cm. Điểm 𝐴 ở phía ngoài có tốc độ\({v_A} = 0,6\)m/s, còn điểm B có \({v_B} = 0,2\)m/s. Tốc độ góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại điểm A => Từ (1) và (2) suy ra: 0,6/r= 0,2/(r-0,2)
|