Trắc nghiệm Bài 67: Ôn tập số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Số tự nhiên bé nhất là số nào?

A. \(100\)

B. \(10\)

C. \(1\)

D. \(0\)

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Câu 3 :


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn              

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Câu 4 :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

A. \(48\,\,005\,\,921\)  

B. \(4\,\,850\,\,921\) 

C. \(4\,\,085\,\,921\)

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Câu 5 :

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

A. \(500000\)

B. \(50000\)    

C. \(5000\)

D. \(500\)

Câu 6 :

Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Câu 8 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)    

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Câu 9 :

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

2815

8512

2851

5128

Câu 10 :

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(2\)?

A. \(1234\)

B. \(35976\)

C. \(81372\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 11 :

Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng nào, lớp nào?

  • A

    hàng triệu, lớp triệu

  • B

    hàng chục triệu, lớp triệu

  • C

    hàng trăm triệu, lớp triệu

  • D

    hàng triệu, lớp nghìn

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số tự nhiên bé nhất là số nào?

A. \(100\)

B. \(10\)

C. \(1\)

D. \(0\)

Đáp án

D. \(0\)

Lời giải chi tiết :

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Đáp án

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau)

đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) \(1\) đơn vị.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\).

Câu 3 :


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn              

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Đáp án

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

Phương pháp giải :

Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Câu 4 :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

A. \(48\,\,005\,\,921\)  

B. \(4\,\,850\,\,921\) 

C. \(4\,\,085\,\,921\)

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Đáp án

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

Câu 5 :

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

A. \(500000\)

B. \(50000\)    

C. \(5000\)

D. \(500\)

Đáp án

B. \(50000\)    

Phương pháp giải :

Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

Câu 6 :

Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

Đáp án

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

Phương pháp giải :

Xác đinh xem từng chữ số thuộc hàng nào rồi tìm giá trị của từng chữ số và viết thành tổng.

Lời giải chi tiết :

Số $5973$ gồm \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

Do đó $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Đáp án

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

Ta có: \(2016 - 2 = 2014\).

Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là \(2014\,\,;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Vậy số thích hợp điền ô trống là \(2014\).

Câu 8 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)    

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( > \)

Phương pháp giải :

 Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

Lời giải chi tiết :

Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

Câu 9 :

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

2815

8512

2851

5128

Đáp án

2815

2851

5128

8512

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trong hai số tự nhiên:

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\)  hàng từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Các số đã cho đều có \(4\) chữ số nên  khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
            \(2815\,\,\,\, < \,\,\,\,2851\,\,\, < \,\,\,\,5128\,\,\, < \,\,\,\,8512.\)

Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(2815\,\,\,;\,\,\,2851\,\,\,;\,\,\,5128\,\,\,;\,\,\,8512.\)

Câu 10 :

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(2\)?

A. \(1234\)

B. \(35976\)

C. \(81372\)

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho \(2\): Các số có chữ số tận cùng là \(0\,;\,\,\,2\,;\,\,\,4\,;\,\,\,6\,;\,\,\,8\) thì chia hết cho \(2\).

Lời giải chi tiết :

Số \(1234\) có chữ số tận cùng là \(4\) nên \(1234\) chia hết cho \(2\).

Số \(35976\) có chữ số tận cùng là \(6\) nên \(35976\) chia hết cho \(2\).

Số \(81372\) có chữ số tận cùng là \(2\) nên \(81372\) chia hết cho \(2\).

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 11 :

Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng nào, lớp nào?

  • A

    hàng triệu, lớp triệu

  • B

    hàng chục triệu, lớp triệu

  • C

    hàng trăm triệu, lớp triệu

  • D

    hàng triệu, lớp nghìn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết :

Chữ số 9 trong số 195 080 126 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

Đáp án

Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để lập số theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết :

Từ 5 chữ số 0 , 2 , 5 , 6 , 9 có thể lập được số lẻ lớn nhất có 5 chữ số là 96 205.

close