Trắc nghiệm Bài 19: Giây, thế kỉ Toán 4 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 2 :
Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: A. VII B. II C. V D. XII
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(1\) thế kỉ = năm.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(2\) phút \(=\) giây.
Câu 5 :
Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào? A. Thế kỉ V B. Thế kỉ VII C. Thế kỉ VI D. Thế kỉ VIII
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Từ năm đến năm là thế kỉ hai mươi.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ = năm
Câu 8 :
\(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \(33\) B. \(103\) C. \(183\) D. \(303\)
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{1}{2}\) ngày = giờ
Câu 10 :
Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ: A. XX B. XXI C. XIX D. XV
Câu 11 :
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:
Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? A. Lan B. Đào C. Huệ D. Cúc
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có năm nhuận.
Câu 13 :
Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ? A. $5$ giờ kém $15$ phút B. $5$ giờ $45$ phút C. $9$ giờ kém $20$ phút D. $9$ giờ $5$ phút
Câu 14 :
Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm? A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm B. Thế kỉ XII; \(630\) năm C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm
Câu 15 :
1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 16 :
Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:
>
<
=
2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về giờ, phút: $1$ giờ $ = {\rm{ 60}}$ phút. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2 :
Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: A. VII B. II C. V D. XII Đáp án
B. II Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết về cách viết các thế kỉ bằng chữ số La Mã. Lời giải chi tiết :
Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số la mã là: II.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(1\) thế kỉ = năm. Đáp án
\(1\) thế kỉ = năm. Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết về thế kỉ: \(1\) thế kỉ $ = \,\,100$ năm. Lời giải chi tiết :
\(1\) thế kỉ $ = \,\,100$ năm Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(2\) phút \(=\) giây. Đáp án
\(2\) phút \(=\) giây. Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về phút, giây: $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây. Lời giải chi tiết :
Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).
Câu 5 :
Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào? A. Thế kỉ V B. Thế kỉ VII C. Thế kỉ VI D. Thế kỉ VIII Đáp án
D. Thế kỉ VIII Phương pháp giải :
Áp dụng cách xác định các thế kỉ: - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III). … - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Lời giải chi tiết :
- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III). … - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Vậy từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ tám (thế kỉ VIII).
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Từ năm đến năm là thế kỉ hai mươi. Đáp án
Từ năm đến năm là thế kỉ hai mươi. Phương pháp giải :
Áp dụng cách xác định các thế kỉ: - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III). … - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Lời giải chi tiết :
Ta có cách xác định các thế kỉ: Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III). … - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai Vậy từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1901\,;\,\,2000\).
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ = năm Đáp án
\(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ = năm Phương pháp giải :
- Đổi \(1\) thế kỉ sang đơn vị năm. - Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\). Lời giải chi tiết :
\(1\) thế kỉ $ = \,100$ năm. Do đó, \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,100\) năm \(:\,4 = \,25\) năm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).
Câu 8 :
\(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \(33\) B. \(103\) C. \(183\) D. \(303\) Đáp án
C. \(183\) Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây. Lời giải chi tiết :
Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây. Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây. Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(\dfrac{1}{2}\) ngày = giờ Đáp án
\(\dfrac{1}{2}\) ngày = giờ Phương pháp giải :
- Đổi \(1\) ngày sang đơn vị giờ. - Muốn tìm \(\dfrac{1}{2}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(2\). Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1\) ngày \( = \,24\) giờ. Nên \(\dfrac{1}{2}\) ngày \( = \,24\) giờ \(:\,2\, = \,12\) giờ. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12\).
Câu 10 :
Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ: A. XX B. XXI C. XIX D. XV Đáp án
A. XX Phương pháp giải :
Áp dụng cách xác định các thế kỉ: - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III). … - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Lời giải chi tiết :
Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). Do đó năm $1954$ thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ XX.
Câu 11 :
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:
Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất? A. Lan B. Đào C. Huệ D. Cúc Đáp án
B. Đào Phương pháp giải :
Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây. Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây; \(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây . Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây. Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất. Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có năm nhuận. Đáp án
Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có năm nhuận. Phương pháp giải :
- Xác định dãy các năm nhuận trong thể kỉ XXI: \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\) - Dãy số trên là dãy số cách đều, ta tính số số hạng của dãy số cách đều theo công thức: Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1 Lời giải chi tiết :
Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm $2001$ đến năm $2100$. Mà \(1\) thế kỉ $ = {\rm{ }}100\;$năm, cứ \(4\) năm thì lại có \(1\) năm nhuận. Năm $2000$ của thế kỉ XX là năm nhuận nên dãy các năm nhuận của thế kỉ XXI là: \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\) Do đó trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là: \((2100-2004):4 +1 =25\) (năm) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).
Câu 13 :
Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ? A. $5$ giờ kém $15$ phút B. $5$ giờ $45$ phút C. $9$ giờ kém $20$ phút D. $9$ giờ $5$ phút Đáp án
A. $5$ giờ kém $15$ phút Lời giải chi tiết :
Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$. Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút. Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.
Câu 14 :
Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm? A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm B. Thế kỉ XII; \(630\) năm C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm Đáp án
C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm Phương pháp giải :
Áp dụng cách xác định các thế kỉ: - Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III). … - Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). Lời giải chi tiết :
Từ năm $1201$ đến năm $1300$ là thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII). Do đó năm $1288$ thuộc thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII). Tính đến năm 2019 đã được số năm là: \(2019 - 1288 = 731\) (năm) Vậy chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba vào thế kỉ XIII, tính đến năm 2019 đã được \(731\) năm.
Câu 15 :
1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút Lời giải chi tiết :
1 giờ 15 phút = 60 phút + 15 phút = 75 phút Vậy khẳng định trên là sai.
Câu 16 :
Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:
>
<
=
2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ Đáp án
>
<
=
2 ngày 3 giờ
> 50 giờ Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ Lời giải chi tiết :
2 ngày 3 giờ = 2 x 24 giờ + 3 giờ = 51 giờ Vậy dấu cần điền vào ô trống là >
|