Trắc nghiệm Bài 54: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là … Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là: A. Số chia; số bị chia B. Số bị chia; số chia C. Số chia; thương D. Số bị chia; thương
Câu 2 :
Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là: A. \(\dfrac{{14}}{9}\) B. \(\dfrac{9}{1}\) C. \(\dfrac{9}{{14}}\) D. Không viết được
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là : $\frac{?}{?}$
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\). $66:11=\frac{?}{?}=?$
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $56=\frac{?}{1}$
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Viết phân số sau dưới dạng thương: $\frac{24}{49}=?:?$
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số.
Câu 9 :
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là $\frac{?}{?}$
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là … Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là: A. Số chia; số bị chia B. Số bị chia; số chia C. Số chia; thương D. Số bị chia; thương Đáp án
B. Số bị chia; số chia Lời giải chi tiết :
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia.
Câu 2 :
Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là: A. \(\dfrac{{14}}{9}\) B. \(\dfrac{9}{1}\) C. \(\dfrac{9}{{14}}\) D. Không viết được Đáp án
C. \(\dfrac{9}{{14}}\) Lời giải chi tiết :
Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Do đó ta có \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\). Vậy thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{9}{{14}}\).
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là : $\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{16}{29}$
Phương pháp giải :
Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(16:29 = \dfrac{{16}}{{29}}\) Vậy thương của phép chia \(16:29\) đươc viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{16}}{{29}}\). Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là: \(16\,;\,\,29\).
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\). $66:11=\frac{?}{?}=?$
Đáp án
$66:11=\frac{66}{11}=6$
Phương pháp giải :
Viết thương của phép chia dưới dạng phân số sau đó viết thương dưới dạng số tự nhiên. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(66:11 = \dfrac{{66}}{{11}} = 6\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền \(66\), mẫu số điền \(11\), ô trống cuối điền \(6\).
Câu 5 :
Điền số thích hợp vào ô trống: $56=\frac{?}{1}$
Đáp án
$56=\frac{56}{1}$
Phương pháp giải :
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\). Lời giải chi tiết :
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\). Do đó ta có: \(56 = \dfrac{{56}}{1}\). Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(56\).
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Viết phân số sau dưới dạng thương: $\frac{24}{49}=?:?$
Đáp án
$\frac{24}{49}=24:49$
Phương pháp giải :
Tử số chính là số bị chia, mẫu số là số chia. Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, hay ta lấy tử số chia cho mẫu số. Lời giải chi tiết :
Ta có: \( \dfrac{{24}}{{49}}=24:49\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,;\,\,49\).
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số. Đáp án
Từ ba chữ số \(8\,;\,\,2\,;\,\,5\) ta lập được tất cả phân số bằng \(1\) mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số. Phương pháp giải :
- Viết tất cả các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số được lập từ ba chữ số đã cho. - Tìm các phân số có tử số bằng mẫu số, đó chính là các phân số bằng \(1\). Lời giải chi tiết :
Từ các chữ số \(8\,;\,\,2 \,;\,5\) ta có thể lập được các phân số mà tử số và mẫu số là các số có một chữ số sau: \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{8}{2}\,;\,\,\,\dfrac{8}{5}\,;\,\,\,\dfrac{2}{8}\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,;\,\,\,\dfrac{2}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{5}\,;\,\,\,\dfrac{5}{2}\,;\,\,\,\dfrac{5}{8}\,\). Trong đó chỉ có \(3\) phân số bằng \(1\), đó là \(\dfrac{8}{8}\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{2}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{5}{5}\) . Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có MP = $\frac{2}{5}$ MN
Câu 9 :
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là $\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{6}{5}$
Phương pháp giải :
Viết số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là $\frac{6}{5}$.
|