Trắc nghiệm Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 28745 + 63149 =
Câu 2 :
Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:
Câu 3 :
Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087
Câu 4 :
Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 6 870kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch số thóc bằng một nửa số thóc ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A. 10 305kg B. 13 735kg C. 20 610kg D. 61 830kg
Câu 5 :
Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là: A. 6 415 B. 5 945 C. 5 351 D. 4 881
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái. Vậy trên sân có con gà và con chó.
Câu 7 :
Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải? A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)
Câu 8 :
Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển. Vậy khối \(4\) góp được quyển vở. Khối \(5\) góp được quyển vở.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 = Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 28745 + 63149 = Đáp án
28745 + 63149 = Phương pháp giải :
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … . Lời giải chi tiết :
28745 + 63149 = 91894 Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894
Câu 2 :
Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số rồi tính tổng hai số đó. Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998 Số lẻ bé nhất có 5 chữ số 10 001 Vậy tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là: 99 998 + 10 001 = 109 999
Câu 3 :
Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ Lời giải chi tiết :
x − 5 007 = 185 087 x = 185 087 + 5 007 x = 190 094
Câu 4 :
Một tổ nông dân thu hoạch thóc ở một nông trường. Ngày thứ nhất thu hoạch được 6 870kg thóc, ngày thứ hai thu hoạch số thóc bằng một nửa số thóc ngày thứ nhất, ngày thứ ba thu hoạch gấp 3 lần ngày thứ hai. Hỏi cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A. 10 305kg B. 13 735kg C. 20 610kg D. 61 830kg Đáp án
C. 20 610kg Phương pháp giải :
- Tính số thóc thu hoạch ngày thứ hai ta lấy số thóc thu hoạch ngày thứ nhất chia cho \(2\). - Tính số thóc thu hoạch ngày thứ ba ta lấy số thóc thu hoạch ngày thứ hai nhân với \(3\). - Tính tổng số thóc thu trong ba ngày = số thóc ngày thứ nhất + số thóc ngày thứ hai + số thóc ngày thứ ba. Lời giải chi tiết :
Ngày thứ hai tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 6 870 : 2 = 3435 (kg) Ngày thứ ba tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 3 435 x 3 = 10 305 (kg) Cả 3 ngày tổ nông dân thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là: 6 870 + 3 435 + 10 305 = 20 610 (kg) Đáp số: 20 610 kg thóc.
Câu 5 :
Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là: A. 6 415 B. 5 945 C. 5 351 D. 4 881 Đáp án
B. 5 945 Phương pháp giải :
Nếu thêm vào một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng thêm bấy nhiêu đơn vị; ngược lại, nếu bớt ở một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng giảm đi bấy nhiêu đơn vị. Lời giải chi tiết :
Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là: 5648 + 532 - 235 = 5 945
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái. Vậy trên sân có con gà và con chó. Đáp án
Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái. Vậy trên sân có con gà và con chó. Phương pháp giải :
- Tìm số chân chó và số chân gà dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số : Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ - Mỗi con chó có \(4\) chân nên tìm số con chó ta lấy số chân chó chia cho \(4\). - Mỗi con gà có \(2\) chân nên tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho \(2\). Lời giải chi tiết :
Số chân gà là: \((262 + 38):2 = 150\) (cái chân) Số chân chó là: \(262 - 150 = 112\) (cái chân) Trên sân có số con gà là: $150:2 = 75$ (con) Trên sân có số con chó là: $112:4 = 28$ (con) Đáp số: Số con gà: \(75\) con; Số con chó: \(28\) con. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(75\,\,;\,\,28\).
Câu 7 :
Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải? A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\) Đáp án
C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) Phương pháp giải :
- Tìm tổng số mét vải có nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải. - Tìm số vải thợ thứ nhất dệt được nếu người đó dệt thêm \(36\) vải. - Tìm số mét vải thực tế người thứ nhất dệt được. - Tìm số mét vải thực tế người thứ hai dệt được. Lời giải chi tiết :
Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì hai người dệt được số mét vải là: \(258 + 36 - 15 = 279\,\,(m)\) Khi đó ta có sơ đồ: Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36\) vải thì người đó dệt được số mét vải là: \((279 + 27):2 = 153\,\,(m)\) Thực tế người thứ nhất dệt được số mét vải là: \(153 - 36 = 117\,\,(m)\) Người thứ hai dệt được số mét vải là : Đáp số: Người thứ nhất: \(117m\); Người thứ hai: \(141m\).
Câu 8 :
Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển. Vậy khối \(4\) góp được quyển vở. Khối \(5\) góp được quyển vở. Đáp án
Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển. Vậy khối \(4\) góp được quyển vở. Khối \(5\) góp được quyển vở. Phương pháp giải :
- Tìm số vở khối \(4\) và khối \(5\) cùng góp được ta lấy tổng số vở trừ đi số vở khối \(3\) đã góp. - Tìm số vở khối \(4\) góp và số vở khối \(5\) góp theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ Lời giải chi tiết :
Khối 4 và khối 5 góp được số quyển vở là: 1 250 - 377 = 873 (quyển) Khối \(4\) góp được số quyển vở là: $(873 + 45):2 = 459$ (quyển) Khối \(5\) góp được số quyển vở là: $873 - 459 = 414$ (quyển) Đáp số: Khối \(4\,:\,459\) quyển vở; Khối \(5\,:\,414\) quyển vở. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(459\,;\,\,414\).
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 = Đáp án
22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 = Phương pháp giải :
Thực hiện tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 = 15 000 000 + 30 000 000 = 45 000 000 Vậy số cần điền vào ô trống là 45 000 000
|