Tiếng Anh 7 Unit 1 ReviewYou will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice. Read about the three people. Choose the correct answer (A, B, or C). Fill in the blanks with the words from the box. a. Unscramble the sentences. b. Look at the map and circle the correct words. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Listening You will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe John nói với mẹ anh ấy về những hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của các bạn anh ấy. Hoạt động của mỗi người là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) đến từng người. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.) Phương pháp giải: Bài nghe: Mrs. Smith: Hello, John. How was school today? John: It was really good. We all did presentations about what we do in our free time. My presentation was about playing basketball. Mrs. Smith: Great. What about your friends? What do they like doing? John: Annie likes baking cakes. She'll bring some to school for us to try. Mrs. Smith: What about Chloe? John: She loves sports. Last year she did yoga, but now she plays badminton. Mrs. Smith: Really? John: Yeah, and Anton builds models. He showed some great photos of them. Mrs. Smith: How about Karl? John: He plays online games. His mom says he should do more exercise and play sport. Mrs. Smith: Yes, he should! John: Oh, Julia has a great hobby. Mrs. Smith: Yeah? John: She makes vlogs about the clothes she buys. She likes shopping. Mrs. Smith: Fantastic! Tạm dịch: Bà Smith: Chào, John. Hôm nay ở trường thế nào? John: Thực sự tốt ạ. Tất cả chúng tôi đã thuyết trình về những gì chúng tôi làm trong thời gian rảnh. Bài thuyết trình của tôi là về chơi bóng rổ. Bà Smith: Tuyệt vời. Bạn của cháu thì sao? Họ thích làm gì? John: Annie thích nướng bánh. Bạn ấy sẽ mang một số đến trường để chúng cháu thử. Bà Smith: Còn Chloe thì sao? John: Bạn ấy yêu thể thao. Năm ngoái bạn ấy tập yoga, nhưng bây giờ bạn ấy chơi cầu lông. Bà Smith: Thật à? John: Vâng, và Anton xây dựng các mô hình. Bạn ấy đã cho xem một số bức ảnh tuyệt vời về chúng. Bà Smith: Còn Karl thì sao? John: Bạn ấy chơi trò chơi trực tuyến. Mẹ bạn ấy nói anh ấy nên tập thể dục nhiều hơn và chơi thể thao. Bà Smith: Ừm, bạn ấy nên làm như vậy! John: Ồ, Julia có một sở thích tuyệt vời. Bà Smith: Nó là gì? John: Bạn ấy làm vlog về quần áo bạn ấy mua. Bạn ấy thích mua sắm. Bà Smith: Tuyệt vời! Lời giải chi tiết:
0 - G: John - play basketball (chơi bóng rổ) 1 - B: Annie - bake cakes (nướng bánh) 2 - A: Chloe - play badminton (chơi cầu lông) 3 - H: Anton - build models (xây mô hình) 4 - C: Karl - play online games (chơi trò chơi trực tuyến) 5 - E: Julia - make vlogs (làm nhật ký dạng video) Reading Read about the three people. Choose the correct answer (A, B, or C). (Đọc về ba người. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).) Example: 0. Who shares their hobby with a family member? - A (Ai đã chia sẻ sở thích của họ với một thành viên trong gia đình? - Amy) 1. Who often goes to the sports center? 2. Who wants to try yoga? 3. Who likes going for walks? 4. Who plays basketball? 5. Who has a water park near their house? In My Free Time A. Hi! I'm Amy. In my free time, I bake cakes and cookies. I bake with my mom because she also likes baking. I like going for walks, too. In the summer, I usually go to the water park near my house. It's really fun. B. My name's Ben. In my free time, I collect soccer stickers because I love sports. I have more than 50 stickers! I go to the sports center to go rock climbing. I often play basketball with my friends there, too. C. Hello. I'm Jess. I like shopping at the market for old crafts. Sometimes I make vlogs about the things I buy. My friends and family like my vlogs. I don't really like sports, but I want to try doing yoga. Phương pháp giải: Tạm dịch: Thời gian rảnh rỗi của tôi A. Chào, tôi là Amy. Vào thời gian rảnh, tôi nướng bánh ngọt và bánh quy. Tôi nướng cùng mẹ vì mẹ cũng thích nướng bánh. Tôi cũng thích đi bộ. Vào mùa hè, tôi thường đến công viên nước gần nhà. Nó thật sự thú vị. B. Tên tôi là Ben. Vào thời gian rảnh, tôi thu thập nhãn dán bóng đá vì tôi yêu thích thể thao. Tôi có hơn 50 nhãn dán! Tôi đến trung tâm thể thao để đi leo núi đá. Tôi thường chơi bóng rổ với bạn bè ở đó. C. Xin chào. Tôi là Jess. Tôi thích mua sắm ở chợ đồ thủ công cũ. Thỉnh thoảng tôi làm vlog về những thứ tôi mua. Bạn bè và gia đình tôi thích vlog của tôi. Tôi không thực sự thích thể thao nhưng tôi muốn thử tập yoga. Lời giải chi tiết: 1. Who often goes to the sports center? - B (Ai thường đi đến trung tâm thể thao? - Ben) 2. Who wants to try yoga? - C (Ai muốn thử tập yoga? - Jess) 3. Who likes going for walks? - A (Ai thích đi bộ? - Amy) 4. Who plays basketball? - B (Ai chơi bóng rổ? - Ben) 5. Who has a water park near their house? - A (Ai có một công viên nước gần nhà họ? - Amy) Vocabulary Fill in the blanks with the words from the box. (Điền vào chỗ trống cới từ trong hộp.)
1. My parents bought me a video camera and I use it to make vlogs. 2. Let's meet at the__________at 7:30. Don't forget to bring your ice skates. 3. My dad's going to teach me how to _______. I want to make one for my mom's birthday. 4. The_______has many fun rides. We go there every summer. 5. Our school is organizing a__________this weekend. There will be crafts, books, food, and fun games. 6. My mom goes to the_______ to buy food early in the morning. 7. There's a new_______in town. Do you want to play badminton there this Friday? 8. My brother has a collection of paper boats and houses. He likes_________. Phương pháp giải: sports center: trung tâm thể thao make vlogs: làm vlog ice rink: sân trượt băng market: chợ bake cakes: nướng bánh building models: mô hình tòa nhà fair: hội chợ water park: công viên nước Lời giải chi tiết: 1. My parents bought me a video camera and I use it to make vlogs. (Bố mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc máy quay phim và tôi sử dụng nó để làm vlog.) 2. Let's meet at the ice rink at 7:30. Don't forget to bring your ice skates. (Hãy gặp nhau ở sân băng lúc 7:30. Đừng quên mang theo giày trượt băng của bạn.) 3. My dad's going to teach me how to bake cakes. I want to make one for my mom's birthday. (Bố tôi sẽ dạy tôi cách nướng bánh. Tôi muốn làm một cái cho sinh nhật của mẹ tôi.) 4. The water park has many fun rides. We go there every summer. (Công viên nước có nhiều trò chơi vui nhộn. Chúng tôi đến đó vào mỗi mùa hè.) 5. Our school is organizing a fair this weekend. There will be crafts, books, food, and fun games. (Trường chúng tôi đang tổ chức một hội chợ vào cuối tuần này. Sẽ có đồ thủ công, sách, đồ ăn và các trò chơi vui nhộn.) 6. My mom goes to the market to buy food early in the morning. (Mẹ tôi đi chợ mua thức ăn vào sáng sớm.) 7. There's a new sports center in town. Do you want to play badminton there this Friday? (Có một trung tâm thể thao mới trong thị trấn. Bạn có muốn chơi cầu lông ở đó vào thứ Sáu này không?) 8. My brother has a collection of paper boats and houses. He likes building models. (Anh trai tôi có một bộ sưu tập thuyền và nhà bằng giấy. Anh ấy thích xây dựng mô hình.) Grammar a a. Unscramble the sentences. (Sắp xếp câu.) 1. cousins/theater/and/to/going/his/Jason/on/the/are/Saturday. 2. alley/bowling/opens/10 a.m./at/The 3. tomorrow?/What/Sofia/we/time/are/meeting 4. brother/a/has/soccer/collection/My/of/stickers. 5. evening./his/are/friends/basketball playing/My Lời giải chi tiết: 1. Jason and his cousins are going to the theater on Saturday. (Jason và anh họ sẽ đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy.) 2. The bowling alley opens at 10 a.m. (Sân chơi bowling mở lúc 10h sáng.) 3. What time are we meeting Sofia tomorrow? (Thời gian chúng ta gặp Sofia vào ngày mai là bao giờ?) 4. My brother has a collection of soccer stickers. (Anh trai tôi có một bộ nhãn dán bóng đá.) 5. My friends are playing basketball this evening. (Bạn tôi sẽ chơi bóng rổ tối nay.) Grammar b b. Look at the map and circle the correct words. (Nhìn bản đồ và khoanh từ đúng.) 1. Let's meet at the café opposite/ next to the movie theater. (Chúng ta hãy gặp nhau ở quán cà phê đối diện/ gần rạp chiếu phim.) 2. The bookstore is in front of/ behind the café. (Hiệu sách ở trước/ sau quán cà phê.) 3. Do you want to meet at the market opposite/ behind the movie theater? (Bạn có muốn gặp ở chợ đối diện/ đằng sau rạp chiếu phim không?) 4. The clothing store is in front of/ behind the ice cream store. (Cửa hàng quần áo ở trước/ sau quán kem.) 5. I often go running in the park next to/ behind the market. (Tôi thường chạy đến công viên gần/ sau chợ.) Lời giải chi tiết:
1. Let's meet at the café next to the movie theater. (Chúng ta hãy gặp nhau ở quán cà phê cạnh rạp chiếu phim.) 2. The bookstore is behind the café. (Hiệu sách ở phía sau quán cà phê.) 3. Do you want to meet at the market opposite the movie theater? (Bạn có muốn gặp ở chợ đối diện rạp chiếu phim không?) 4. The clothing store is in front of the ice cream store. (Cửa hàng quần áo ở trước quán kem.) 5. I often go running in the park next to the market. (Tôi thường chạy đến công viên cạnh chợ.) Pronunciation a a. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh từ được gạch chân có phần phát âm khác với các từ còn lại.) 1. A. vlog B. model C. soccer D. sport 2. A. skating B. game C. cake D. market 3. A. online games B. ice rink C. bowling D. sticker Lời giải chi tiết: 1. D A. vlog /vlɒɡ/ B. model /ˈmɒdl/ C. soccer /ˈsɒkə(r)/ D. sport /spɔːt/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. 2. D A. skating /ˈskeɪtɪŋ/ B. game /ɡeɪm/ C. cake /keɪk/ D. market /ˈmɑːkɪt/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/. 3. A A. online games /ˌɒnˈlaɪn/ B. ice rink /rɪŋk/ C. bowling /ˈbəʊlɪŋ/ D. sticker /ˈstɪkə(r)/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Pronunciation b b. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây.) 4. A. model B. center C. collect D. sticker 5. A. theater B. equipment C. badminton D. skateboarding 6. A. online B. habit C. soccer D. comic Lời giải chi tiết: 4. C A. model /ˈmɒdl/ B. center /ˈsentə(r)/ C. collect /kəˈlekt/ D. sticker /ˈstɪkə(r)/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. 5. B A. theater /ˈθɪətə(r)/ B. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ C. badminton /ˈbædmɪntən/ D. skateboarding /ˈskeɪtbɔːdɪŋ/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. 6. A A. online /ˌɒnˈlaɪn/ B. habit /ˈhæbɪt/ C. soccer /ˈsɒkə(r)/ D. comic /ˈkɒmɪk/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Quảng cáo
|