Giải mục 3 trang 10,11 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tính chất cơ bản của nguyên hàm

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

KP7

Trả lời câu hỏi Khám phá 7 trang 10 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Ta có (x33)=x2(x3)=3x2.

a) Tìm x2dx3x2dx.

b) Tìm 3x2dx.

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao 3x2dx=3x2dx.

Phương pháp giải:

a, b) Sử dụng kiến thức nếu F(x)=f(x) thì f(x)dx=F(x)+C

c) So sánh 3x2dx3x2dx và rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

a) Do (x33)=x2 nên x2dx=x33+C.

Suy ra 3x2dx=3(x33+C)=x3+3C

b) Do (x3)=3x2 nên 3x2dx=x3+C.

c) Ta thấy rằng 3x2dx3x2dx đều cùng có dạng x3+C, với C là một hằng số. Do đó 3x2dx=3x2dx.

TH5

Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 10 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Tìm:

a) (cosx4)dx

b) 22x+1dx

Phương pháp giải:

a) Sử dụng các công thức kf(x)dx=kf(x)dxcosxdx=sinx+C

b) Sử dụng các công thức kf(x)dx=kf(x)dxaxdx=axlna+C

Lời giải chi tiết:

a) (cosx4)dx=14cosxdx=14sinx+C

b) 22x+1dx=2(22)xdx=24xdx=24xln4+C=4xln2+C

KP8

Trả lời câu hỏi Khám phá 8 trang 10 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Ta có (x33)=x2, (x2)=2x(x33+x2)=x2+2x.

a) Tìm x2dx, 2xdxx2dx+2xdx

b) Tìm (x2+2x)dx.

c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao (x2+2x)dx=x2dx+2xdx.

Phương pháp giải:

a, b) Sử dụng kiến thức nếu F(x)=f(x) thì f(x)dx=F(x)+C

c) So sánh x2dx+2xdx(x2+2x)dx và rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết:

a) Do (x33)=x2 nên x2dx=x33+C1

Do (x2)=2x nên 2xdx=x2+C2

Suy ra x2dx+2xdx=x33+x2+C1+C2

b) Do (x33+x2)=x2+2x nên (x2+2x)dx=x33+x2+C

c) Ta thấy rằng x2dx+2xdx(x2+2x)dx đều cùng có dạng x33+x2+C, với C là một hằng số. Do đó x2dx+2xdx=(x2+2x)dx.

TH6

Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 11 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Tìm:

a) (3x3+25x3)dx (x>0)

b) (3cos2x1sin2x)dx

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất nguyên hàm của tổng, hiệu hai hàm số và nguyên hàm của tích một số với một hàm số để đưa về tính nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp.

Lời giải chi tiết:

a) Với x>0, ta có:

(3x3+25x3)dx=3x3dx+21x35dx=3x3dx+2x35dx=3x44+2x2525+C

=3x44+55x2+C

b) (3cos2x1sin2x)dx=31cos2xdx1sin2xdx=3tanx(cotx)+C

=3tanx+cotx+C

TH7

Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 11 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Một ô tô đang chạy với tốc độ 19m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ v(t)=192t(m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 1 giây, 2 giây, 3 giây là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Gọi s(t) là quãng đường ô tô đi được kể từ khi hãm phanh cho đến thời điểm t giây.

Do s(t)=v(t), nên s(t)=v(t)dt. Do mốc thời gian được tính kể từ khi hãm phanh, nên s(0)=0. Từ đó ta tìm được hàm s(t). Quãng đường ô tô đi được sau 1 giây, 2 giây, 3 giây lần lượt là s(1), s(2), s(3).

Lời giải chi tiết:

Gọi s(t) là quãng đường ô tô đi được kể từ khi hãm phanh cho đến thời điểm t giây.

Do s(t)=v(t), nên

 s(t)=v(t)dt=(192t)dt=19dt2tdt=19tt2+C.

Mặt khác, do mốc thời gian được tính kể từ khi hãm phanh, nên s(0)=0.

Suy ra 19.002+C=0C=0.

Vậy quãng đường ô tô đi được kể từ khi hãm phanh cho đến thời điểm t giây là s(t)=19tt2.

Quãng đường ô tô đi được sau 1 giây hãm phanh là s(1)=19.112=18(m).

Quãng đường ô tô đi được sau 2 giây hãm phanh là s(2)=19.222=34(m).

Quãng đường ô tô đi được sau 3 giây hãm phanh là s(1)=19.332=48(m).

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

close