Giải mục 2 trang 43, 44, 45, 46 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạoTổng và hiệu của hai vectơ Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
KP2 Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 43 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ (Hình 5).
a) Trong mặt phẳng (ABCD), tìm vectơ tổng \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} \). b) So sánh hai vectơ \(\overrightarrow {BD'} ,\overrightarrow {B'D'} \). c) Giải thích tại sao \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {AD} \). Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc ba điểm. Lời giải chi tiết: a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \). b) \(\overrightarrow {BD'} = \overrightarrow {B'D'} \). c) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {B'D'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \). KP3 Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 44 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. a) Tìm các vectơ tổng \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \), \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} \). b) Dùng kết quả của câu a và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ để chứng minh \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \). Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc hình bình hành và tính chất kết hợp của phép cộng. Lời giải chi tiết:
a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \);\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \). b) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \). TH3 Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 46 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Cho hình hộp ABCD.EFGH. Tìm các vecto: a) \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {DH} \). b) \(\overrightarrow {HE} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {AB} \). Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc hình bình hành, hình hộp và 2 vecto bằng nhau. Lời giải chi tiết:
a) \(\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {DH} = \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {DH} = \overrightarrow {DF} \). b) \(\overrightarrow {HE} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {HE} + \overrightarrow {HD} + \overrightarrow {HG} = \overrightarrow {HB} \). KP4 Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 45 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Cho hình hộp $ABCD, A'B'C'D'$. a) Trong mặt phẳng ($ABCD$), tìm vectơ hiệu $\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AD}$. Trong mặt phẳng ($A'B'C'D'$), tìm vectơ hiệu $\overrightarrow{A'B'} - \overrightarrow{A'D'}$. b) Tìm mối liên hệ giữa các cặp vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{A'B'}$, $\overrightarrow{AD}$ và $\overrightarrow{A'D'}$, $\overrightarrow{DB}$ và $\overrightarrow{D'B'}$. c) Giải thích tại sao $\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{A'B'} - \overrightarrow{A'D'}$. Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc hiệu và 2 vecto bằng nhau. Lời giải chi tiết:
a) Áp dụng quy tắc hiệu: \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {DB} \), \(\overrightarrow {A'B'} - \overrightarrow {A'D'} = \overrightarrow {D'B'} \). b) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {A'B'} \), \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {A'D'} \), \(\overrightarrow {DB} = \overrightarrow {D'B'} \). c) Vì \(\overrightarrow {DB} = \overrightarrow {D'B'} \) nên \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {A'B'} - \overrightarrow {A'D'} \). TH4 Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 46 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Cho tứ diện ABCD có M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Hãy thực hiện các phép toán sau đây: a) \(\overrightarrow {BM} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {ND} \). b) \(\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {NC} \). Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hiệu và tính chất trung điểm. Lời giải chi tiết:
a) \(\overrightarrow {BM} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {ND} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CN} \) \(= \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {CN} = \overrightarrow {MN} \). b) \(\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {DN} \) \(= \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {DN} = \overrightarrow {MN} \). TH5 Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 46 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Cho hình lập phương ABCD. A′B′C′D′ có cạnh bằng đơn vị. Tìm độ dài các vectơ sau đây: a) \(\overrightarrow a = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BB'} \). b) \(\overrightarrow b = \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {C'A} \). Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc hình hộp và định lí Pytago. Lời giải chi tiết:
a) \(\overrightarrow a = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {BD'} \) \(|\overrightarrow a | = |\overrightarrow {BD'} | = \sqrt {B{D^2} + D{D^2}} \) \(= \sqrt {B{A^2} + B{C^2} + D{D^2}} = \sqrt {1 + 1 + 1} = \sqrt 3 \). b) \(\overrightarrow b = \overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {C'A}\) \( = \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {C'A} = \overrightarrow {CC'} \). \(|\overrightarrow b | = |\overrightarrow {CC'} | = 1\). VD2 Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 46 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ;\overrightarrow {{F_2}} ;\overrightarrow {{F_3}} \) cùng tác động vào một vật có phương đôi một vuông góc và có độ lớn lần lượt là 2N; 3N; 4N (Hình 17). Tính độ lớn hợp lực của ba lực đã cho.
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc hình bình hành và định lí Pytago. Lời giải chi tiết: Ta có: \(|\overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} | = \sqrt {{F_2}^2 + {F_3}^2} = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\). Độ lớn hợp lực của ba lực là: \(|\overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} | = \sqrt {{F_1}^2 + {5^2}} = \sqrt {{2^2} + {5^2}} = \sqrt {29} \) N.
|