Bài 85 trang 23 SBT toán 7 tập 1

Giải bài 85 trang 23 sách bài tập toán 7 tập 1. Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó...

Quảng cáo

Đề bài

Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:

\(\displaystyle {{ - 7} \over {16}};{2 \over {125}};{{11} \over {40}};{{ - 14} \over {25}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác \(2\) và \(5\) thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}
16 = {2^4}\\
125 = {5^3}\\
40 = {2^3}.5\\
25 = {5^2}
\end{array}\)

Các phân số \(\displaystyle {{ - 7} \over {16}};{2 \over {125}};{{11} \over {40}};{{ - 14} \over {25}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì mẫu số của các phân số đó đều dương và chỉ có ước nguyên tố \(2\) và \(5\).

\(\displaystyle {{ - 7} \over {16}} =  - 0,4375;{2 \over {125}} = 0,016;\)

\(\displaystyle {{11} \over {40}} = 0,275;{{ - 14} \over {25}} =  - 0,56\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close