Bài 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9

Giải bài 7.3 trang 19 SBT Vật lý 9. Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM=MN=NB.

Quảng cáo

Đề bài

Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM=MN=NB. Cho dòng điện cường độ I chạy qua dây dẫn này.

a. Hãy cho biết hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu lần hiệu điện thế UMN.

b. Hãy so sánh hiệu điện thế UAN và UMB.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 Sử dụng biểu thức: \({U_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{MN}}.{\dfrac{l_{AB}}{l_{MB}}}\)

Lời giải chi tiết

a)

Ta có:

\({U_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{AB}} = {\rm{I}}{{\rm{R}}_{MN}}.{\dfrac{l_{AB}}{l_{MB}}} = I{R_{MN}}.3 = 3{U_{MN}}\)

Vậy hiệu điện thế \(U_{AB}=3U_{MN}\)

b)

Ta có:

\({U_{AN}} = I{R_{AN}} = I{R_{MB}}.{\dfrac{l_{AN}}{l_{MB}}} = I{R_{MB}} = {U_{MB}}\)

Vậy \(U_{AN}=U_{MB}\)

Loigiaihay.com

  • Bài 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9

    Giải bài 7.4 trang 19 SBT Vật lý 9. Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1=10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=5m có điện trở R2.

  • Bài 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9

    Giải bài 7.5 trang 19 SBT Vật lý 9. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

  • Bài 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9

    Giải bài 7.6 trang 20 SBT Vật lý 9. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

  • Bài 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9

    Giải bài 7.7 trang 20 SBT Vật lý 9. Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω.

  • Bài 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9

    Giải bài 7.8 trang 20 SBT Vật lý 9. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close