tuyensinh247

Bài 5.1 trang 13 SBT Vật lí 9

Giải bài 5.1 trang 13 SBT Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1, trong đó R1=15Ω, R2=10Ω, vôn kế chỉ 12V.

Quảng cáo

Đề bài

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1, trong đó R1=15Ω, R2=10Ω, vôn kế chỉ 12V.

a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b. Tính số chỉ của các ampe kế.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức: \({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} \)

+ Sử dụng biểu thức: \({I} = \dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết

Tóm tắt 

\( {R_1} = 15\Omega \) 
\({R_2} = 10\Omega \)
\( U = 12V \)
a. \({R_{AB}} = ?\Omega \) 
b.

\(I = ?A \)

\({I_1} = ?A \)

\({I_2} = ?A \)

Trả lời:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{15 \times 10}}{{15 + 10}} = 6\Omega \)
b. Số chỉ của các ampe kế là:
\({I_{AB}} = \dfrac{U}{R_{AB}} = \dfrac{12}{6} = 2A \)
\( {I_1} = \dfrac{U}{R_1} = \dfrac{12}{15}= 0,8A \)
\({I_2} = \dfrac{U}{R_2} = \dfrac{12}{10} = 1,2A\)
Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ \(2A\), ampe kế 1 chỉ \(0,8A\), ampe kế 2 chỉ \(1,2A\).

Loigiaihay.com

  • Bài 5.2 trang 13 SBT Vật lí 9

    Giải bài 5.2 trang 13 SBT Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.2, trong đó R1=5Ω, R2=10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A

  • Bài 5.3 trang 13 SBT Vật lí lớp 9

    Giải bài 5.3 trang 13 SBT Vật lí lớp 9. Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.3, trong đó R1=20Ω, R2=30Ω, ampe kế chỉ 1,2A.

  • Bài 5.4 trang 13 SBT Vật lí 9

    Giải bài 5.4 trang 13 SBT Vật lí 9. Cho hai điện trở, R1=15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A.

  • Bài 5.5 trang 14 SBT Vật lí 9

    Giải bài 5.5 trang 14 SBT Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế chỉ 36V, ampe kế chỉ 3A, R1=30Ω.

  • Bài 5.6 trang 14 SBT Vật lí 9

    Giải bài 5.6 trang 14 SBT Vật lí 9. Ba điện trở R1=10Ω, R2=R3=20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close