Bài 43 trang 111 SBT toán 9 tập 1Giải bài 43 trang 111 sách bài tập toán 9. Hãy tính: AD, BE;... Quảng cáo
Đề bài Cho hình: Biết: \(\widehat {ACE} = 90^\circ, \)\(AB = BC = CD = DE = 2cm.\) Hãy tính: a) \(AD, BE;\) b) \(\widehat {DAC}\); c) \(\widehat {BXD}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Định lí Pytago vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\): \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}.\) +) Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
\(\sin \alpha = \dfrac{{AB}}{{BC}};\cos \alpha = \dfrac{{AC}}{{BC}};\)\(\tan \alpha = \dfrac{{AB}}{{AC}};\cot \alpha = \dfrac{{AC}}{{AB}}.\) Lời giải chi tiết a) Ta có: \(AC = AB + BC = 2 + 2 = 4\left( {cm} \right)\) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(ACD\), ta có: \(A{D^2} = A{C^2} + C{D^2}\)\( = {4^2} + {2^2} = 16 + 4 = 20\) \( \Rightarrow AD = \sqrt {20} = 2\sqrt 5 \left( {cm} \right)\) Mặt khác: \(CE = CD + DE \)\(= 2 + 2 = 4\left( {cm} \right)\) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông \(BEC\), ta có: \(B{E^2} = B{C^2} + C{E^2}\)\( = {2^2} + {4^2} = 4 + 16 = 20\) \( \Rightarrow BE = \sqrt {20} = 2\sqrt 5 \left( {cm} \right)\) b) Tam giác \(ACD\) vuông tại \(C\) nên ta có: \(\displaystyle tg\widehat {DAC} = {{CD} \over {AC}}\)\( = \dfrac{2 }{4} = \dfrac{1}{ 2}\) Suy ra: \(\widehat {DAC} \approx 26^\circ 34'\) c) Xét tam giác ADC vuông tại C, ta có: \(\widehat {CDA} = 90^\circ - \widehat {CAD}\)\( \approx 90^\circ - 26^\circ 34' = 63^\circ 26'\) Xét hai tam giác ACD và ECB, ta có: \(AC = EC \,(= 4cm)\) \(BC = DC \,(= 2 cm)\) \(AD = EB \,(= 2\sqrt 5 \left( {cm} \right))\) Suy ra: \(ΔACD = ΔECB\) (c.c.c) \(\Rightarrow \widehat {CBE}= \widehat {CDA} = 63^\circ 26'\) Trong tứ giác \(BCDX,\) ta có: \(\widehat {BXD} = 360^\circ - (\widehat C + \widehat {CDA} + \widehat {CBE})\) \( = 360^\circ - (90^\circ + 63^\circ 26' + 63^\circ 26')\)\( = 143^\circ 8'.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|