Bài 4.14 trang 11 SBT Vật lí 9

Giải bài 4.14 trang 11 SBT Vật lí 9. Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω ;

Quảng cáo

Đề bài

Đặt một hiệu điện thế \(U = 6V\) vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở \(R_1 = 3Ω \); \( R_2 = 5Ω\) và \(R_3 = 7Ω\) mắc nối tiếp.

a.Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây.

b.Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất ? Vì sao ? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức:\(R_{tđ} = R_1 + R_2 + R_3\)

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm:  \(I=\dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết

a.

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

\(R_{tđ} = R_1 + R_2 + R_3 = 3 + 5 + 7 = 15Ω\)

Do ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau: 

\(I = I_1 =I_2 =I_3=\dfrac{U}{R_{td}} = \dfrac{6}{15} = 0,4A\)

b. Hiệu điện thế lớn nhất là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(R_3\) với hiệu điện thế \(U_3\) vì \( I \) không đổi nếu \( R\) lớn hơn thì \(U\) lớn hơn.

Giá trị hiệu điện thế lớn nhất này: \(U_3=I_3.R_3=0,4.7=2,8V\) 

  • Bài 4.15 trang 12 SBT Vật lí 9

    Giải bài 4.15 trang 12 SBT Vật lí 9 Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4, trong đó điện trở R1 = 4Ω, R2 = 5Ω

  • Bài 4.16 trang 12 SBT Vật lí 9

    Giải bài 4.16 trang 12 SBT Vật lí 9. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5.

  • Bài 4.13 trang 11 SBT Vật lí 9

    Giải bài 4.13 trang 11 SBT Vật lí 9. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ

  • Bài 4.12 trang 11 SBT Vật lí 9

    Giải bài 4.12 trang 11 SBT Vật lí 9. Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.

  • Bài 4.11 trang 11 SBT Vật lí 9

    Giải bài 4.11 trang 11 SBT Vật lí 9. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây ?

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close