Bài 35 trang 106 SBT toán 9 tập 2Giải bài 35 trang 106 sách bài tập toán 9. Dựng tam giác ABC, biết BC = 3 cm,... Quảng cáo
Đề bài Dựng tam giác \(ABC,\) biết \(BC = 3 cm,\) \(\widehat A = {45^o}\) và trung tuyến \(AM = 2,5 cm.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Ta sử dụng cách vẽ cung chứa góc \(\alpha:\) +) Vẽ đường trung trực \(d\) của đoạn thẳng \(AB.\) +) Vẽ tia \(Ax\) tạo với \(AB\) góc \(\alpha.\) +) Vẽ đường thẳng \(Ay\) vuông góc với \(Ax\). Gọi \(O\) là giao điểm của \(Ay\) với \(d.\) +) Vẽ cung \(\overparen{AmB},\) tâm \(O,\) bán kính \(OA\) sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ \(AB\) không chứa tia \(Ax.\) +) \(\overparen{AmB}\) được vẽ như trên là một cung chứa góc \(\alpha.\) Lời giải chi tiết Cách dựng: − Dựng đoạn \(BC = 3cm.\) − Dựng \(\widehat {CBx} = 45^\circ \) − Dựng trung điểm \(M\) của \(BC.\) − Dựng trung trực của \(BC\) − Dựng tia vuông góc \(Bx\) tại \(B\) cắt đường trung trực của \(BC\) tại \(O.\) − Dựng cung tròn \(\overparen{BmC}\) bán kính \(OB\) là cung chứa góc \(45^o\) vẽ trên \(BC.\) − Dựng cung tròn tâm \(M\) bán kính \(2,5 cm\) cắt cung \(\overparen{BmC}\) tại \(A\) và \(A'.\) − Nối \(AB, AC\) (hoặc \(A’B, A’C\)) ta có \(∆ABC\) (hoặc \(∆A’BC\)) thỏa mãn điều kiện bài toán. (Chú ý: Vì \(BC = 3 cm,\) nên \(MB=MC=BC:2=\dfrac{3}{2}\) Ta có: \(\widehat {OBM} =90^0-45^0= 45^\circ \) nên tam giác OBM vuông cân tại M. Nên \(MB=OM=\dfrac{3}{2}\) Theo định lý Pytago ta có \(OB =\sqrt{MB^2+OM^2}= \displaystyle{{3\sqrt 2 } \over 2}\) \((cm).\) Khoảng cách \(2\) tâm \(MO = \displaystyle{{3\sqrt 2 } \over 2}\) \((cm)\) \(\displaystyle{{3\sqrt 2 } \over 2} - 2,5 < MO < {{3\sqrt 2 } \over 2} + 2,5\) nên \((O)\) và \((M)\) luôn cắt nhau. Bài toán luôn dựng được) Chứng minh: Ta có \(ΔABC\) (hoặc \(ΔA’BC)\) có \(BC = 3cm ,\) góc A \(= 45°\)(hoặc góc \(A' =45°)\) và trung tuyến \(AM =2,5cm\) (hoặc \(A'M=2,5cm)\) thỏa mãn đề bài. Biện luận: Bài toán có hai nghiệm hình. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|