Bài 27.18 trang 64 SBT Hóa học 12

Giải bài 27.18 trang 64 Sách bài tập hóa học 12 - Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng

Quảng cáo

Đề bài

Tuỳ thuộc vào nồng độ của dung dịch HNO3, Al có thể khử HNO3 thành NO2, N2O, NO, N2, NH4NO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết phương trình phản ứng.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025

Lời giải chi tiết

Các phương trình hoá học :

Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.

Loigiaihay.com

  • Bài 27.19 trang 64 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.19 trang 64 Sách bài tập hóa học 12 - Có 4 kim loại riêng biệt là Na, Ca, Cu, Al. Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.

  • Bài 27.20 trang 65 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.20 trang 65 Sách bài tập hóa học 12 - Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế :

  • Bài 27.21 trang 65 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.21 trang 65 Sách bài tập hóa học 12 - Có gì giống và khác nhau khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

  • Bài 27.22 trang 65 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.22 trang 65 Sách bài tập hóa học 12 - Cho 13,5 g Al vào dung dịch NaOH nóng, lấy dư. a)Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn.

  • Bài 27.23 trang 65 SBT Hóa học 12

    Giải bài 27.23 trang 65 Sách bài tập hóa học 12 - Hoà tan 0,12 mol FeCl3, 0,15 mol MgS04 và 0,16 mol A12(S04)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl được dung dịch X. Cho 254 ml dung dịch NaOH 10M vào X được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.

Quảng cáo
close