Giải bài 2 trang 70 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạoCho (Aleft( {4; - 3;1} right)) và vectơ (overrightarrow u = left( {5;2; - 3} right)). Biểu diễn các vectơ sau đây theo các vectơ (overrightarrow i ,overrightarrow j ,overrightarrow k ). a) (overrightarrow {OA} ); b) (4overrightarrow u ). Quảng cáo
Đề bài Cho \(A\left( {4; - 3;1} \right)\) và vectơ \(\overrightarrow u = \left( {5;2; - 3} \right)\). Biểu diễn các vectơ sau đây theo các vectơ \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j ,\overrightarrow k \). a) \(\overrightarrow {OA} \); b) \(4\overrightarrow u \). Phương pháp giải - Xem chi tiết ‒ Sử dụng toạ độ của vectơ: • \(\overrightarrow {OM} = \left( {a;b;c} \right) \Leftrightarrow M\left( {a;b;c} \right)\). • \(\overrightarrow u = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j + c\overrightarrow k \Leftrightarrow \overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\). ‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép nhân một số với một vectơ: Nếu \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) thì \(m\overrightarrow u = \left( {m{x_1};m{y_1};m{z_1}} \right)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Lời giải chi tiết a) \(\overrightarrow {OA} = \left( {4; - 3;1} \right) = 4\overrightarrow i - 3\overrightarrow j + \overrightarrow k \). b) \(4\overrightarrow u = \left( {20;8; - 12} \right) = 20\overrightarrow i + 8\overrightarrow j - 12\overrightarrow k \).
Quảng cáo
|