Bài 17 trang 52 SBT toán 9 tập 2Giải bài 17 trang 52 sách bài tập toán 9. Giải các phương trình... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các phương trình: LG a \({\left( {x - 3} \right)^2} = 4\) Phương pháp giải: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích. Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ \(⇔ x – 1 = 0\) hoặc \(x – 5 = 0\) \(⇔ x = 1\) hoặc \(x = 5\) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = 1;{x_2} = 5\) LG b \({\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2} - 3 = 0\) Phương pháp giải: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích. Lời giải chi tiết: \(\displaystyle{\left( {{1 \over 2} - x} \right)^2} - 3 = 0 \) \(\Leftrightarrow \displaystyle\left[ {\left( {{1 \over 2} - x} \right) + \sqrt 3 } \right]\left[ {\left( {{1 \over 2} - x} \right) - \sqrt 3 } \right] = 0 \) \( \Leftrightarrow \displaystyle\left( {{1 \over 2} + \sqrt 3 - x} \right)\left( {{1 \over 2} - \sqrt 3 - x} \right) = 0 \) \(⇔ \displaystyle{1 \over 2} + \sqrt 3 - x = 0\) hoặc \(\displaystyle {1 \over 2} - \sqrt 3 - x = 0\) \( \Leftrightarrow x =\displaystyle {1 \over 2} + \sqrt 3 \) hoặc \(x = \displaystyle{1 \over 2} - \sqrt 3 \) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} =\displaystyle {1 \over 2} + \sqrt 3 ;{x_2} =\displaystyle {1 \over 2} - \sqrt 3 \) LG c \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 8 = 0\) Phương pháp giải: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích. Lời giải chi tiết: \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 8 = 0 \)\(\Leftrightarrow {\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - {\left( {2\sqrt 2 } \right)^2} = 0\) \(\eqalign{ ⇔ \(2x + \sqrt 2 = 0\) hoặc \(2x - 3\sqrt 2 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \displaystyle - {{\sqrt 2 } \over 2}\) hoặc \(x = \displaystyle{{3\sqrt 2 } \over 2}\) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = - \displaystyle{{\sqrt 2 } \over 2};{x_2} = \displaystyle{{3\sqrt 2 } \over 2}\) LG d \({\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - 0,25 = 0\) Phương pháp giải: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích. Lời giải chi tiết: \({\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - 0,25 = 0\) \( \Leftrightarrow {\left( {2,1x - 1,2} \right)^2} - {\left( {0,5} \right)^2} = 0\) \(\Leftrightarrow \left( {2,1x - 1,2 + 0,5} \right)\left( {2,1x - 1,2 - 0,5} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow \left( {2,1x - 0,7} \right)\left( {2,1x - 1,7} \right) = 0 \) \( \Leftrightarrow 2,1x - 0,7 = 0\) hoặc \(2,1x - 1,7 = 0\) \( \Leftrightarrow x = \displaystyle{1 \over 3}\) hoặc \(x = \displaystyle{{17} \over {21}}\) Vậy phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \displaystyle{1 \over 3};{x_2} = {{17} \over {21}}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|