tuyensinh247

Giải bài 17 trang 31 SBT Sinh học 10

Giải bài 17 trang 31 SBT Sinh học 10: Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic với prôtêin.

Quảng cáo

Đề bài

Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic với prôtêin.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

So sánh về chiều dài phân tử, đơn phân cấu tạo, cấu trúc không gian, liên kết hóa học, chức năng...

Lời giải chi tiết

Axit nuclêic

Prôtêin

- Chiều dài phân tử lớn (hàng trăm micrômet).

- Khối lượng phân tử ADN lớn, hàng triệu đvC.

- ADN có 2 mạch, ARN có 1 mạch.

- Đơn phân là nuclêôtit.

- Trong ADN có 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X), trong ARN có 4 loại nuclêôtit (A, u, G, X).

- Các nuclêôtit trên mạch đơn nối với nhau bằng liên kết phôtphođieste.

- Thể hiện tính axit.

- Phân tử ADN có nhiều gen, phân tử ARN được mã hoá bởi 1 gen.

- Có khả năng nhân đôi.

- Thực hiện chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

- Chiều dài phân tử nhỏ (tối đa 0,1 micrômet).

- Khối lượng phân tử nhỏ, tối đa 1,5 triệu đvC.

- Có 1; 2; 3; hoặc 4 chuỗi pôlipeptit.

- Đơn phân là axit amin.

- Có hơn 20 loại axit amin.

- Chuỗi pôlipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.

- Vừa thể hiện tính axit, vừa thể hiện tính bazơ,

- Phân tử prôtêin được mã hoá bởi 1 gen cấu trúc xác định

- Không có khả năng tự nhân đôi.

- Có chức năng đa dạng, tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

Loigiaihay.com

  • Giải bài 18 trang 32 SBT Sinh học 10

    Giải bài 18 trang 32 SBT Sinh học 10: Một đoạn ADN có 2400 nuclêôtit, trong đó có 900 ađênin. a) Xác định chiều dài của đoạn ADN. b) Số nuclêôtit từng loại của ADN là bao nhiêu? c) Xác định số liên kết hiđrô trong đoạn ADN đó

  • Giải bài 19 trang 32 SBT Sinh học 10

    Giải bài 19 trang 32 SBT Sinh học 10: Chiều dài của đoạn ADN là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 A, 500 T, 400 G: a) Xác định số nuclêôtit của đoạn ADN.

  • Giải bài 16 trang 30 SBT Sinh học 10

    Giải bài 16 trang 30 SBT Sinh học 10: a) Bằng hình vẽ, hãy phân biệt mARN, tARN, rARN. Hãy cho biết các thuỳ tròn của phân tử tARN có chức năng gì.

  • Giải bài 15 trang 30 SBT Sinh học 10

    Giải bài 15 trang 30 SBT Sinh học 10: Mô tả hình vẽ sau, chỉ rõ thành phần cấu trúc, các mối liên kết giữa các thành phần và ý nghĩa của các mối liên kết đó.

  • Giải bài 14 trang 29 SBT Sinh học 10

    Giải bài 14 trang 29 SBT Sinh học 10: Hoàn chỉnh bảng sau:

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close