TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K
Giờ
Phút
Giây
Bài 15 trang 7 SBT toán 9 tập 1Giải bài 15 trang 7 sách bài tập toán 9. Chứng minh; ..9 + 4.... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chứng minh: LG a 9+4√5=(√5+2)2;9+4√5=(√5+2)2; Phương pháp giải: Áp dụng: √A2=|A|√A2=|A| Nếu A≥0A≥0 thì |A|=A|A|=A Nếu A<0A<0 thì |A|=−A|A|=−A Sử dụng hằng đẳng thức: (a+b)2=a2+2ab+b2(a+b)2=a2+2ab+b2 Lời giải chi tiết: Ta có: VT=9+4√5=4+2.2√5+5=22+2.2√5+(√5)2=(2+√5)2 Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. LG b √9−4√5−√5=−2; Phương pháp giải: Áp dụng: √A2=|A| Nếu A≥0 thì |A|=A Nếu A<0 thì |A|=−A Xét các trường hợp A≥0 và A<0 để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Sử dụng hằng đẳng thức: (a−b)2=a2−2ab+b2 Lời giải chi tiết: Ta có: VT=√9−4√5−√5 =√5−2.2√5+4−√5 =√(√5)2−2.2√5+22−√5 =|√5−2|−√5=√5−2−√5=−2 Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. LG c (4−√7)2=23−8√7; Phương pháp giải: Áp dụng: √A2=|A| Nếu A≥0 thì |A|=A Nếu A<0 thì |A|=−A Xét các trường hợp A≥0 và A<0 để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Sử dụng hằng đẳng thức: (a−b)2=a2−2ab+b2 Lời giải chi tiết: Ta có: VT=(4−√7)2=42−2.4.√7+(√7)2 Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. LG d √23+8√7−√7=4. Phương pháp giải: Áp dụng: √A2=|A| Nếu A≥0 thì |A|=A Nếu A<0 thì |A|=−A Xét các trường hợp A≥0 và A<0 để bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Sử dụng hằng đẳng thức: (a+b)2=a2+2ab+b2 Lời giải chi tiết: Ta có: VT=√23+8√7−√7 =√42+2.4.√7+(√7)2−√7 =|4+√7|−√7=4+√7−√7=4 Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh. Chú ý: VT là vế trái. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|