Bài 1.3 phần bài tập bổ sung trang 105 SBT toán 9 tập 1

Giải bài 1.3 phần bài tập bổ sung trang 105 sách bài tập toán 9. Tính h, b, c nếu biết b' = 36;...

Quảng cáo

Đề bài

Trong các bài (1.3, 1.4, 1.5) ta sẽ sử dụng các kí hiệu sau đây đối với tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có đường cao \(AH :\) \(AB = c, AC = b, BC = a,\)\( AH = h, BH = c', CH = b'.\)

a)  Tính \(h, b, c\) nếu biết \(b' = 36, c' = 64\).

b)  Tính \(h, b, b', c'\) nếu biết \(a = 9, c = 6\).  

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Khi đó ta có các hệ thức sau:

+) \(A{B^2} = BH.BC\) hay \({c^2} = a.c'\)  

+) \(A{C^2} = CH.BC\) hay \({b^2} = ab'\)

+) \(AH^2=HB.HC;AB.AC=AH.BC\) hay \(h^2=b'.c';a.h=b.c\)

+) \(A{H^2} = BH.CH\) hay \({h^2} = b'.c'\)

Lời giải chi tiết

 

a) Áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: 

Ta có  

\(\begin{array}{l}
{h^2} = b'.c' = 36.64 = 2304\\
\Rightarrow h = 48
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
{b^2} =b'.a= b'(b' + c') \\= 36.(36 + 64) = 3600\\
\Rightarrow b = 60
\end{array}\) 

\(\begin{array}{l}
{c^2}=c'.a = c'(b' + c') \\= 64.(36 + 64) = 6400\\
\Rightarrow c = 80
\end{array}\)

b) Áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: 

+ \(c^2=c'.a\)

\(\Rightarrow c' = \dfrac{{{c^2}}}{a} = \dfrac{{{6^2}}}{9} = 4\),

+ \(b' = a - c' = 9 - 4 = 5\),

+ \({b^2} = a.b' = 9 . 5 = 45\) nên \(b = 3\sqrt 5\);

+ \({h^2} = b'.c' = 5.4=20\) nên \(h = 2\sqrt 5 \).

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close