Giải bài 10 trang 24 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạoChọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d. Cho (y = fleft( x right)) là hàm số bậc hai có đồ thị như Hình 1. Gọi (S) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số (y = fleft( x right)) và trục hoành. a) (fleft( x right) = 4 - 2{x^2}). b) (S = intlimits_{ - 2}^2 {left| {fleft( x right)} right|dx} ). c) (S = intlimits_{ - 2}^2 {fleft( x right)dx} ). d) (S = frac{{16}}{3}). Quảng cáo
Đề bài Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d. Cho \(y = f\left( x \right)\) là hàm số bậc hai có đồ thị như Hình 1. Gọi \(S\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và trục hoành. a) \(f\left( x \right) = 4 - 2{x^2}\). b) \(S = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \). c) \(S = \int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} \). d) \(S = \frac{{16}}{3}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng công thức: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \). Lời giải chi tiết Giả sử hàm số có dạng \(f\left( x \right) = a{x^2} + c\left( {a < 0} \right)\). Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;4} \right)\) nên ta có \(c = 4\). Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2;0} \right)\) nên ta có \(a{.2^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow a = - 1\). Vậy hàm số đó là \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4\). Vậy a) sai. Ta có \(S = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( { - {x^2} + 4} \right)dx} = \left. {\left( { - \frac{{{x^3}}}{3} + 4x} \right)} \right|_{ - 2}^2 = \frac{{32}}{3}\). Vậy b) đúng, c) đúng, d) sai. a) S. b) Đ. c) Đ. d) S.
Quảng cáo
|