Giải bài 1 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {0;1;3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { - 2;3;1} \right)\). Tìm toạ độ vectơ \(\overrightarrow x \) thoả mãn \(2\overrightarrow x + 3\overrightarrow a = 4\overrightarrow b \).

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Quảng cáo

Đề bài

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {0;1;3} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( { - 2;3;1} \right)\). Tìm toạ độ vectơ \(\overrightarrow x \) thoả mãn \(2\overrightarrow x  + 3\overrightarrow a  = 4\overrightarrow b \).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép nhân một số với một vectơ:

Nếu \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) thì \(m\overrightarrow u  = \left( {m{x_1};m{y_1};m{z_1}} \right)\) với \(m \in \mathbb{R}\).

‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép cộng vectơ:

Nếu \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\) thì \(\overrightarrow u  + \overrightarrow v  = \left( {{x_1} + {x_2};{y_1} + {y_2};{z_1} + {z_2}} \right)\).

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}2\overrightarrow x  + 3\overrightarrow a  = 4\overrightarrow b  \Leftrightarrow 2\overrightarrow x  =  - 3\overrightarrow a  + 4\overrightarrow b \\ \Leftrightarrow \overrightarrow x  =  - \frac{3}{2}\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b  = \left( { - \frac{3}{2}.0 + 2.\left( { - 2} \right); - \frac{3}{2}.1 + 2.3; - \frac{3}{2}.3 + 2.1} \right) = \left( { - 4; - \frac{9}{2}; - \frac{5}{2}} \right)\end{array}\)

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close