Đề thi học kì 2 Hóa 11 - Đề số 4Đề bài
Câu 1 :
Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
Câu 2 :
Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 \(\overset{a/s}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl
Câu 3 :
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
Câu 4 :
Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
Câu 5 :
CTPT nào sau đây không thể là anđehit?
Câu 6 :
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Câu 7 :
Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
Câu 8 :
Cho phản ứng: \({C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0},xt}}A\) A là chất nào dưới đây?
Câu 9 :
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
Câu 10 :
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
Câu 11 :
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là
Câu 12 :
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
Câu 13 :
Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Câu 14 :
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
Câu 15 :
Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là
Câu 16 :
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
Câu 17 :
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
Câu 18 :
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?
Câu 19 :
Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
Câu 20 :
Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:
Câu 21 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
Câu 22 :
A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
Câu 23 :
Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
Câu 24 :
Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là
Câu 25 :
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Câu 26 :
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 27 :
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
Câu 28 :
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Câu 29 :
Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Số chất có đồng phân hình học là:
Câu 30 :
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
Câu 31 :
Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là
Câu 32 :
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau: a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2 e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2 Số phát biểu đúng là
Câu 33 :
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Câu 34 :
Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:
Câu 35 :
0,5 mol phenol có khối lượng là:
Câu 36 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
Câu 37 :
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Câu 38 :
Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
Câu 39 :
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
Câu 40 :
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A sai vì benzen có mạch vòng B sai vì benzen không no C sai vì benzen chỉ chứa C và H => là hiđrocacbon D đúng. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Câu 2 :
Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 \(\overset{a/s}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm về các loại phản ứng hữu cơ. Lời giải chi tiết :
Phản ứng CH4 + Cl2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl thuộc loại phản ứng thế.
Câu 3 :
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở => độ không no k = 2 => hụt 4H ancol có 3 chức => có 3O trong phân tử CnH2n-2O3
Câu 4 :
Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Độ không no $~k=\frac{2n+2\left( 2n\text{ }\text{ 2} \right)}{2}=2$ Mà X có 4 O => X có 2 chức chứa 2π => mạch C của X no => X là axit no, mạch hở, 2 chức
Câu 5 :
CTPT nào sau đây không thể là anđehit?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
CTPT không thể là anđehit là C2H6O2 vì anđehit chứa tối thiểu 1π trong chức nên hụt tối thiểu 2H
Câu 6 :
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH => chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH
Câu 7 :
Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết điều chế axit axetic Lời giải chi tiết :
Sơ đồ chuyển hóa: CaC2 → C2H2 → CH3CHO → CH3COOH CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2 C2H2 + H2O $\xrightarrow{Hg\text{S}{{O}_{4}},{{t}^{o}}}$ CH3CHO CH3CHO + $\frac{1}{2}$O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH3COOH
Câu 8 :
Cho phản ứng: \({C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0},xt}}A\) A là chất nào dưới đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng cộng ankin Lời giải chi tiết :
\(CH \equiv CH + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0},xt}}C{H_3}CHO\)
Câu 9 :
Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Xiclobutan cộng H2 mở vòng tạo butan 2-metylpropen cộng H2 tạo thành 2-metylpropan but-1-en cộng H2 tạo thành butan cis-but-2-en cộng H2 tạo thành butan 2-metylbut-2-en cộng H2 tạp thành 2-metylbutan => Dãy các chất cộng H2 cho cùng 1 sản phẩm là: xiclobutan, but-1-en, cis-but-2-en
Câu 10 :
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH $\xrightarrow{+CuO,{{t}^{o}}}$ CH3CH2CH2CHO (butanal)
Câu 11 :
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (A), (B) và (C) vì số oxi hóa của Cacbon trong sản phẩm chưa đạt tối đa Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là (D) vì số oxi hóa của Cacbon trong sản phẩm đã đạt tối đa
Câu 12 :
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Lời giải chi tiết :
Ancol bậc 2 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3 CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 Có 3 đồng phân.
Câu 13 :
Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương trình trùng hợp: nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Câu 14 :
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhóm -OH ảnh hưởng đến gốc C6H5- khiến cho dễ thế vào vòng benzen của phenol hơn so với benzen C6H6. Lời giải chi tiết :
- Nhóm -OH ảnh hưởng đến gốc C6H5- khiến phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ dàng hơn so với benzen C6H6 ⟹ Phản ứng thể hiện sự ảnh hưởng này là phản ứng của phenol với Br2 - So sánh phản ứng của phenol và benzen với Br2: C6H5OH + 3Br2 (dd) → C6H2OHBr3 ↓ + 3HBr (không cần xúc tác) C6H6 + Br2 (khan) → C6H5Br + HBr (xúc tác bột sắt)
Câu 15 :
Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Metan không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime
Câu 16 :
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết toluen Lời giải chi tiết :
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen PTHH:
Câu 17 :
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chất có đồng phân hình học là : CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3
Câu 18 :
Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại phản ứng cộng của ankin Lời giải chi tiết :
Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: C4H6, C3H4
Câu 19 :
Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Viết đồng phân ankan - Xét các vị trí thế clo của mỗi đồng phân Lời giải chi tiết :
C5H12 có 3 đồng phân: C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3 : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1
: có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1 (CH3)3C – CH3 : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau
Câu 20 :
Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
TQ của ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1) PTHH đốt cháy: CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O nH2O : nCO2 = (n + 1) : n = 1 + 1/n Từ n ≥ 1 suy ra sự biến đổi của tỉ lệ mol H2O và CO2 Lời giải chi tiết :
TQ của ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1) PTHH đốt cháy: CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O nH2O : nCO2 = (n + 1) : n = 1 + 1/n Với n ≥ 1 => 0 < 1/n ≤ 1 => 1 < 1 + 1/n ≤ 2 Như vậy khi đốt cháy ankan từ ankan nhỏ nhất (n = 1) thì tỉ lệ mol H2O và CO2 giảm từ 2 đến 1.
Câu 21 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Bảo toàn khối lượng cho A: mA = mC +mH => nA +) Từ số mol của A, CO2 và H2O => CTPT của A +) Từ các CTCT của A, xét CTCT có khả năng tạo 4 dẫn xuất monoclo Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,05 mol nH2O = 0,06 mol Bảo toàn khối lượng cho A ta có: mA = mC +mH =0,05*12+0,06*2=0,72 gam => nA = 0,01 mol ${C_x}{H_y} + (x + \dfrac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O$ 0,01 0,05 0,06 => x = 0,05/0,01 = 5 => y = 0,06 . 2/0,01 = 12 Vậy CTPT của A là: C5H12 Do A tác dụng với clo thu được bốn dẫn xuất monoclo nên A là: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (isopentan)
Câu 22 :
A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vì 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 do đó trong A có 2 liên kết π Gọi CTPT của A là CnH2n => CTPT của B là CnH2nBr2 \(\% Br = \dfrac{{4.80}}{{{M_B}}}.100\% = 88,88\% \) => CTPT của A. Lời giải chi tiết :
Vì 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 do đó trong A có 2 liên kết π Gọi CTPT của A là CnH2n-2 => CTPT của B là CnH2n-2Br4 \(\begin{array}{l}\% Br = \dfrac{{4.80}}{{14n - 2 + 4.80}}.100\% = 88,88\% \\ \to n \approx 3\end{array}\) → CTPT của A là C3H4
Câu 23 :
Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
+ Trùng hợp theo kiểu 1,4: (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
Câu 24 :
Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi CTPT của A là CnH2n-2 \(\begin{gathered}{C_n}{H_{2n - 2}} + \frac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O \hfill \\{n_A} = \frac{1}{{n - 1}}{n_{{H_2}O}} \hfill \\{m_A} = {n_A}.(14n - 2) = 1,3 \hfill \\ \end{gathered} \) => n => CTCT của A. Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của A là CnH2n-2 \(\begin{gathered}{C_n}{H_{2n - 2}} + \frac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O \hfill \\{n_A} = \frac{1}{{n - 1}}{n_{{H_2}O}} = \frac{{0,05}}{{n - 1}}(mol) \hfill \\\to \frac{{0,05}}{{n - 1}}.(14n - 2) = 1,3 \to n = 2 \hfill \\ \end{gathered} \) => CTCT của A là CH ≡ CH
Câu 25 :
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Gọi nCaC2 = x mol; nCa = y mol=> mhh X = PT (1) +) nC2H2 = nCaC2 = x mol; nH2 = nCa = y mol => nhh Y = PT (2) +) nAg2C2 = nC2H2 Lời giải chi tiết :
Gọi nCaC2 = x mol; nCa = y mol => mhh X = 64x + 40y = 12,4 (1) Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2 nC2H2 = nCaC2 = x mol; nH2 = nCa = y mol => nhh Y = x + y = 0,25 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,15 => nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol => mkết tủa = 24 gam
Câu 26 :
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) \(\% C:\% H = 92,3\% :7,7\% \to {n_C}:{n_H} = 1:1\) => CTPT đơn giản nhất là (CH)n Tỉ lệ số mol là 1:2:3, từ A có thể điều chế B hoặc C bằng 1 phản ứng; C khống làm mất màu nước brom => A là C2H2, B là C4H4, C là C6H6 +) đốt 0,1 mol C4H4 => khối lượng CO2 và H2O Khối lượng bình thay đổi tháng \( = \left| {{m_{CaC{O_3}}}} \right. - \left. {({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})} \right|\) Lời giải chi tiết :
\(\% C:\% H = 92,3\% :7,7\% \to {n_C}:{n_H} = 1:1\) => CTPT đơn giản nhất là (CH)n Tỉ lệ số mol là 1:2:3, từ A có thể điều chế B hoặc C bằng 1 phản ứng; C khống làm mất màu nước brom => A là C2H2, B là C4H4, C là C6H6 Đốt 0,1 mol C4H4 \(\begin{array}{l} \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 4{n_B} = 0,4(mol)\\{n_{{H_2}O}} = 2{n_B} = 0,2(mol)\end{array} \right.\\ \to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 21,2(gam)\\{m_{CaC{O_3}}} = 0,4.100 = 40(gam)\end{array}\) Khối lượng bình giảm \( = {m_{CaC{O_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 18,8(gam)\)
Câu 27 :
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Từ nBr2 dư => nBr2 phản ứng = nC8H8 dư => nC8H8 phản ứng => hiệu suất Lời giải chi tiết :
${n_{{C_8}{H_8}}} = \frac{{10,4}}{{104}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{B{r_2}}} = 0,15.0,2 = 0,03\,\,mol;\,\,{n_{{I_2}}} = \frac{{1,27}}{{254}} = 0,005\,\,mol.$ Phương trình phản ứng : $nCH({C_6}{H_5}) = C{H_2}\,\,\,\;\xrightarrow{{xt,\,\,\,\,\,{t^o}}}{{\text{[ - }}CH({C_6}{H_5}) - C{H_2} - {\text{]}}_n}$ (1) mol: 0,075 ${C_6}{H_5} - CH = C{H_2}\, + \,B{r_2}\; \to \;\;{C_6}{H_5} - CHB{\text{r}} - C{H_2}B{\text{r}}$ (2) mol: 0,025 → 0,025 KI + Br2 → KBr + I2 (3) mol: 0,005 → 0,005 Theo (3) : n Br2 dư = 0,005 =>nBr2 phản ứng = nC8H8 dư = 0,025 mol => nC8H8 phản ứng = 0,075 mol => H =$\dfrac{{0,075}}{{0,1}}.100 = 75\% $
Câu 28 :
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
2-metylbut-1-en (1) => có 5C và 1 nối đôi => CTPT: C5H10 3,3-đimetylbut-1-en (2) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12 3-metylpent-1-en (3) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12 3-metylpent-2-en (4) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12 => những chất là đồng phân của nhau là: (2), (3) và (4)
Câu 29 :
Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Số chất có đồng phân hình học là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Điều kiện để có đồng phân hình học là 2 nhóm thế của 2 C nối đôi khác nhau Lời giải chi tiết :
Các chất có đồng phân hình học là: 1. CH2=CHCH=CHCH2CH3; 2. CH3CH2CH=CHCH2CH3; 3. CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; 4. CH3CH=CHCH3.
Câu 30 :
Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
Đáp án : A Phương pháp giải :
$\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$ 0,2 mol 0,1 mol =>${\overline M _{ancol}}$ $=>\overline R $ Lời giải chi tiết :
Gọi công thức chung của 2 ancol $\overline R OH$ $\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$ 0,2 mol 0,1 mol =>${\overline M _{ancol}} = \frac{{9,2}}{{0,2}} = {\text{ }}46{\text{ }} $ $= > \overline R = 46-17 = 29$ Mà có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH
Câu 31 :
Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ tỉ lệ số mol X và CO2 và H2O để xác định số C, H trong X. Từ tỉ lệ phản ứng của X với H2 sinh ra để xác định số nhóm OH trong X, từ đó viết được số đồng phân cấu tạo của X. Lời giải chi tiết :
Ta có: Số C = nCO2 : nX = 4a : a = 4; Số H = 2nH2O : nX = 2.4a : a = 8 → X có công thức C4H8Ox Cứ a mol X phản ứng với Na sinh ra 0,5ax mol H2 → 0,5ax = a → x = 2 Vậy X có công thức C4H8O2 có số liên kết π + vòng = 1 Các đồng phân cấu tạo ancol đa chức, mạch hở của X là: HO-CH2-CH(OH)-CH =CH2 CH2OH-CH =CH-CH2OH CH2 =C(CH2OH)-CH2OH Vậy X có 3 CTCT thỏa mãn.
Câu 32 :
Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau: a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2 e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2 Số phát biểu đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g)\\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered} \right.\) Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 → nC(X) (bảo toàn C) mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O → nH(X) = 2nH2O theo z (bảo toàn H) Ta có mX = mC + mH + mO = x → mO → nO →X có C : H : O = nC : nH : nO →CTĐGN → CTPT Lời giải chi tiết :
\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g) \\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered} \right.\) Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol) mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y → nH2O = \(\frac{{y - 0,44z}}{{18}}\) mol Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol Bảo toàn H có nH(X) = 2nH2O = \(2.\frac{{y - 0,44z}}{{18}} = 2.\frac{{0,71z - 0,44z}}{{18}} = 0,03z\)mol Ta có mX = mC + mH + mO = x → 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO → mO = 0,16z → nO = 0,01z →X có C : H : O = nC : nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1:3 :1 →CTĐGN là CH3O→ CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2→ n ≤ 2 → n = 2 →X là C2H6O2 a. Đúng b. sai vì chỉ cần cho C2H4 +KMnO4 →C2H4(OH)2 c. đúng vì X là chất điều chế tơ lapsan d. đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam e. đúng → có 4 phát biểu đúng
Câu 33 :
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Đáp án : D Phương pháp giải :
X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách +) nancol = nH2O – nCO2 +) n =$\frac{{0,25}}{{0,05}}$ = 5 Lời giải chi tiết :
X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách Công thức phân tử của X là CnH2n+1OH ; Có nancol = nH2O – nCO2 = $\frac{{5,4}}{{18}} - \frac{{5,6}}{{22,4}} = {\text{ }}0,05{\text{ }}mol$ Và n = $\frac{{0,25}}{{0,05}}$= 5 . Nên công thức phân tử của X là C5H11OH Công thức cấu tạo của X là CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH .
Câu 34 :
Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O 0,05.80% → 0,04 mol Lời giải chi tiết :
nC2H5OH = 0,05 mol; nHNO3 = 0,2 mol => hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O 0,05.80% → 0,04 mol => mC2H5NO3 = 0,04.91 = 3,64 gam
Câu 35 :
0,5 mol phenol có khối lượng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ công thức của phenol, áp dụng công thức m = n.M để tính khối lượng của phenol. Lời giải chi tiết :
Công thức của phenol là C6H5OH Khối lượng của phenol là mphenol = 0,5. 94 = 47 g
Câu 36 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhận xét: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no, đơn chức thu được nCO2 = nH2O. Khi oxi hóa anđehit thành axit thì nguyên tố H được bảo toàn. Do đó số mol H2O thu được khi đốt cháy axit bằng số mol H2O thu được khi đốt cháy anđehit. Từ đó tính được giá trị m. Lời giải chi tiết :
Đặt công thức chung của 3 anđehit no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1CHO có số mol là a mol. Khi đốt cháy 3 anđehit: Nhận xét: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no, đơn chức thu được nCO2 = nH2O = 4,48/22,4 = 0,2 mol Khi oxi hóa anđehit thành axit thì nguyên tố H được bảo toàn. Do đó số mol H2O thu được khi đốt cháy axit bằng số mol H2O thu được khi đốt cháy anđehit. => nH2O (đốt axit) = 0,2 mol => m = 0,2.18 = 3,6 gam
Câu 37 :
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH +) nY = nAg / 2 +) nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05 +) Tính khối lượng của Z => phân tử khối của Z Lời giải chi tiết :
Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH nY = nAg / 2 nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05 mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2 => MX = 72 => X là CH2=CH-COOH => %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90%
Câu 38 :
Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) nRCHO = nO +) Xét nAg = 0,8 > 2.nRCHO => các anđehit => X gồm CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol) +) Tính ${n_{C{H_3}OH}}$phản ứng và ${n_{AC{H_2}OH}}$phản ứng => ${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol\,phản\,ứng}}}}{2}$ +) Từ mancol phản ứng => A Lời giải chi tiết :
Khối lượng ống sứ giảm là khối lượng O nRCHO = nO = 0,28 mol nAg = 0,8 > 2.nRCHO nên anđehit gồm HCHO (0,12 mol) và ACHO (0,16 mol) => X gồm CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol) ${n_{C{H_3}OH}}$phản ứng $= 0,12.75\% = 0,09{\text{ }}mol$ ${n_{AC{H_2}OH}}$ phản ứng $= 0,16.80\% = 0,128{\text{ }}mol$ => ${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol\,phản\,ứng}}}}{2} = 0,109\,mol$ mancol phản ứng = 0,09.32 + 0,128.(A + 31) = 10,39 + 0,109.18 => A = 43 (C3H7) Ancol còn lại là: C3H7CH2OH hay C4H9OH
Câu 39 :
Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Bảo toàn khối lượng: mX = mY => nY +) nH2 phản ứng = nhụt đi = nX – nY +) mA = mhh X – mH2 Vì A cộng H2 tạo thành các chất trong Y => nA = nY => MA Lời giải chi tiết :
$X\left\{ \begin{align}& {{H}_{2}} \\& A \\\end{align} \right.\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}Y$. Bảo toàn khối lượng: mX = mY = 10,8 gam nX = 0,65 mol; nY = $\frac{{{m}_{Y}}}{{{M}_{Y}}}=\frac{10,8}{16.2,7}=0,25\,mol$ => Số mol H2 phản ứng: nH2 phản ứng = nhụt đi = nX – nY = 0,65 – 0,25 = 0,4 mol Phản ứng xảy ra hoàn toàn mà Y làm mất màu brom => H2 phản ứng hết, Y chỉ gồm hiđrocacbon => nH2 trong X = 0,4 mol => mA = mhh X – mH2 = 10,8 – 0,4.2 = 10 gam Vì A cộng H2 tạo thành các chất trong Y => nA = nY = 0,25 mol => ${{M}_{A}}=\frac{10}{0,25}=40\text{ }\Rightarrow \text{ }{{C}_{3}}{{H}_{4}}$
Câu 40 :
Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ số mol của CO2 tính được số mol của C. Từ số mol của Ag tính được số mol của CHO; từ số mol của H2 tìm được số mol của –COOH. Nhận thấy số mol C = số mol của CHO + COOH. Suy ra được công thức của các X,Y, Z. Từ đó tính được khối lượng của T nCO2(1) (đốt cháy) = ? nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = ? nAg = ? nCOOH = nCO2(2) = ? nCHO = nAg/2 = ? Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH Mà 50 < MX < MY < MZ => X, Y, Z m = mCHO + mCOOH = ? Lời giải chi tiết :
nCO2(1) (đốt cháy) = 0,12 mol nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol nAg = 0,1 mol nCOOH = nCO2(2) = 0,07 mol nCHO = nAg/2 = 0,05 mol Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH Mà 50<MX<MY<MZ Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam |