Đề thi học kì 2 Hóa 11 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?

  • A

    Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh.

  • B

    Benzen là một hiđrocacbon no.

  • C

    Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.      

  • D

    Benzen là một hiđrocacbon thơm.

Câu 2 :

Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 \(\overset{a/s}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl

  • A
    Phản ứng thế.
  • B
    Phản ứng cộng.
  • C
    Phản ứng tách.
  • D
    Phản ứng trùng hợp.
Câu 3 :

Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là

  • A

    CnH2n-2O3

  • B

    CnH2n-3mO3m

  • C

    CnH2n-3O3

  • D

    CnH2n-6O3

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 4 :

Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:

  • A

    no , đơn chức                      

  • B

    không no, đa chức               

  • C

    no, mạch hở và 2 chức             

  • D

    không no, đơn chức

Câu 5 :

CTPT nào sau đây không thể là anđehit?

  • A

    C4H8O

  • B

    C3H­4O2

  • C

    C2H6O2

  • D

    CH2O

Câu 6 :

Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

  • A

    CH3Cl

  • B

    HCHO

  • C

    CH3 -COO-CH3                  

  • D

    HCOOH

Câu 7 :

Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là

  • A

    1 → 4 → 2 → 3

  • B

    4 → 1 → 2 → 3.

  • C

    1 → 2 → 4 → 3.

  • D

    2 → 1 → 4 → 3.

Câu 8 :

Cho phản ứng: \({C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0},xt}}A\)

A là chất nào dưới đây?

  • A

    CH2=CHOH

  • B

    CH3CHO

  • C

    CH3COOH

  • D

    C2H5OH

Câu 9 :

Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:

  • A

    xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en

  • B

    but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

  • C

    xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.      

  • D

    2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.

Câu 10 :

Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là

  • A

    Ancol butanol.

  • B

    butanal.

  • C

    2-metylpropanal.

  • D

    but-1-en.

Câu 11 :

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là

  • A

    CH4 + O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) CH2O + H2O

     

  • B

    2C4H10 + 5O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 4C2H4O2 + 2H2O

  • C

    2C2H6 + 12O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 3C + 9CO2 + 6H2O

  • D

    C3H8 + 5O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 3CO2 + 4H2O

Câu 12 :

Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    1

Câu 13 :

Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A

    (-CH2=CH2-)n.

  • B

    (-CH2-CH2-)n.

  • C

    (-CH=CH-)n.

  • D

    (-CH3-CH3-)n.

Câu 14 :

Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

  • A
    dung dịch NaOH.
  • B
    Na kim loại.
  • C
    nước Br2.
  • D
    H2 (Ni, nung nóng).
Câu 15 :

Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là

  • A

    metan

  • B

    etilen

  • C

    propilen

  • D

    buta-1,3-đien

Câu 16 :

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

  • A

    benzen

  • B

    toluen

  • C

    propan

  • D

    metan

Câu 17 :

Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :

  • A

    4.

  • B

    1.

  • C

    2.

  • D

    3.

Câu 18 :

Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?

  • A

    C4H10, C4H8

  • B

    C4H6, C3H4

  • C

    Chỉ có C4H6

  • D

    Chỉ có C3H4

Câu 19 :

Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

  • A

    2, 2 – đimetylpropan

  • B

    2 – metylbutan

  • C

    Pentan

  • D

    2 - đimetylpropan­

Câu 20 :

Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:

  • A
    tăng từ 2 đến +∞.
  • B
    giảm từ 2 đến 1.
  • C
    tăng từ 1 đến 2.
  • D
    giảm từ 1 đến 0.
Câu 21 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:

  • A

    isopentan        

  • B

    2, 2-đimetylpropan

  • C

    neopentan

  • D

    pentan

Câu 22 :

A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là

  • A

    C5H8 

  • B

    C2H2 

  • C

    C4H

  • D

    C3H4

Câu 23 :

Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    2

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là

  • A

    \(CH \equiv C - C{H_3}\)

  • B

    \(CH \equiv CH\)

  • C

    \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)

  • D

    Kết quả khác

Câu 25 :

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

  • A

    48 gam

  • B

    12 gam

  • C

    36 gam

  • D

    24 gam

Câu 26 :

A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?

  • A

    tăng 21,2 gam

  • B

    tăng 40 gam

  • C

    giảm 18,8 gam

  • D

    giảm 21,2 gam

Câu 27 :

Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:

  • A

    60,00%

  • B

    75,00%

  • C

    80,00%

  • D

    83,33%

Câu 28 :

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?

  • A

    (3) và (4).

  • B

    (1), (2) và (3).

  • C

    (1) và (2).

  • D

    (2), (3) và (4).

Câu 29 :

Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3

Số chất có đồng phân hình học là:

  • A

    4

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    3

Câu 30 :

Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là

  • A

    CH3OH 

  • B

    C2H5OH

  • C

    CH3CH(OH)CH3          

  • D

    CH2 = CH – CH2OH

Câu 31 :

Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là

  • A
    5
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    4
Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2  dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:

a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic

b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X

c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng

d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2

e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2

Số phát biểu đúng

  • A
    3
  • B
    5
  • C
    4
  • D
    2
Câu 33 :

Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • A

    5

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Câu 34 :

Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:

  • A

    3,64 gam

  • B

    7,28 gam

  • C

    14,56 gam

  • D

    9,10 gam

Câu 35 :

0,5 mol phenol có khối lượng là:

  • A
    92 g
  • B
    47 g
  • C
    48 g
  • D
    46 g
Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là

  • A
    1,8.
  • B
    2,7.
  • C
    3,6.
  • D
    5,4.
Câu 37 :

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

  • A

    C3H5COOH và 54,88%.        

  • B

    C2H3COOH và 43,90%.        

  • C

    C2H5COOH và 56,10%.

  • D

    HCOOH và 45,12%.

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với  H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là

  • A

    C2H5OH.        

  • B

    C3H7OH.        

  • C

    C3H5OH.        

  • D

    C4H9OH.

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

  • A

    C3H6

  • B

    C4H6

  • C

    C3H4

  • D

    C4H8

Câu 40 :

Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCOdư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNOtrong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

  • A

    4,6.      

  • B

    4,8.      

  • C

    5,2.      

  • D

    4,4. 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?

  • A

    Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh.

  • B

    Benzen là một hiđrocacbon no.

  • C

    Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.      

  • D

    Benzen là một hiđrocacbon thơm.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A sai vì benzen có mạch vòng

B sai vì benzen không no

C sai vì benzen chỉ chứa C và H => là hiđrocacbon

D đúng. Benzen là một hiđrocacbon thơm.

Câu 2 :

Phản ứng của metan với clo thuộc loại phản ứng nào: CH4 + Cl2 \(\overset{a/s}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl

  • A
    Phản ứng thế.
  • B
    Phản ứng cộng.
  • C
    Phản ứng tách.
  • D
    Phản ứng trùng hợp.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về các loại phản ứng hữu cơ.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng CH4 + Cl2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl thuộc loại phản ứng thế.

Câu 3 :

Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là

  • A

    CnH2n-2O3

  • B

    CnH2n-3mO3m

  • C

    CnH2n-3O3

  • D

    CnH2n-6O3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở => độ không no k = 2 => hụt 4H

ancol có 3 chức => có 3O trong phân tử CnH2n-2O3

Câu 4 :

Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:

  • A

    no , đơn chức                      

  • B

    không no, đa chức               

  • C

    no, mạch hở và 2 chức             

  • D

    không no, đơn chức

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Độ không no $~k=\frac{2n+2\left( 2n\text{ }\text{ 2} \right)}{2}=2$ 

Mà X có 4 O => X có 2 chức chứa 2π => mạch C của X no

=> X là axit no, mạch hở, 2 chức

Câu 5 :

CTPT nào sau đây không thể là anđehit?

  • A

    C4H8O

  • B

    C3H­4O2

  • C

    C2H6O2

  • D

    CH2O

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

CTPT không thể là anđehit là C2H6O2 vì anđehit chứa tối thiểu 1π trong chức nên hụt tối thiểu 2H

Câu 6 :

Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

  • A

    CH3Cl

  • B

    HCHO

  • C

    CH3 -COO-CH3                  

  • D

    HCOOH

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH

 => chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH

Câu 7 :

Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là

  • A

    1 → 4 → 2 → 3

  • B

    4 → 1 → 2 → 3.

  • C

    1 → 2 → 4 → 3.

  • D

    2 → 1 → 4 → 3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết điều chế axit axetic

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ chuyển hóa:  CaC2 → C2H2 → CH3CHO → CH3COOH

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

C2H2 + H2O $\xrightarrow{Hg\text{S}{{O}_{4}},{{t}^{o}}}$ CH3CHO

CH3CHO + $\frac{1}{2}$O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH3COOH

Câu 8 :

Cho phản ứng: \({C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0},xt}}A\)

A là chất nào dưới đây?

  • A

    CH2=CHOH

  • B

    CH3CHO

  • C

    CH3COOH

  • D

    C2H5OH

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng cộng ankin

Lời giải chi tiết :

\(CH \equiv CH + {H_2}O\xrightarrow{{{t^0},xt}}C{H_3}CHO\)

Câu 9 :

Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:

  • A

    xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en

  • B

    but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

  • C

    xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.      

  • D

    2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Xiclobutan cộng H2 mở vòng tạo butan

2-metylpropen cộng H2 tạo thành 2-metylpropan

but-1-en cộng H2 tạo thành butan

cis-but-2-en cộng H2 tạo thành butan

2-metylbut-2-en cộng H2 tạp thành 2-metylbutan

=> Dãy các chất cộng H2 cho cùng 1 sản phẩm là: xiclobutan, but-1-en, cis-but-2-en

Câu 10 :

Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là

  • A

    Ancol butanol.

  • B

    butanal.

  • C

    2-metylpropanal.

  • D

    but-1-en.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH $\xrightarrow{+CuO,{{t}^{o}}}$ CH3CH2CH2CHO (butanal)

Câu 11 :

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là

  • A

    CH4 + O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) CH2O + H2O

     

  • B

    2C4H10 + 5O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 4C2H4O2 + 2H2O

  • C

    2C2H6 + 12O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 3C + 9CO2 + 6H2O

  • D

    C3H8 + 5O\(\xrightarrow{{xt,{t^o}}}\) 3CO2 + 4H2O

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (A), (B) và (C) vì số oxi hóa của Cacbon trong sản phẩm chưa đạt tối đa

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn là (D) vì số oxi hóa của Cacbon trong sản phẩm đã đạt tối đa

Câu 12 :

Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Lời giải chi tiết :

Ancol bậc 2 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton

CH3-CH2-CH­2-CH(OH)-CH3

CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3

Có 3 đồng phân.

Câu 13 :

Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là

  • A

    (-CH2=CH2-)n.

  • B

    (-CH2-CH2-)n.

  • C

    (-CH=CH-)n.

  • D

    (-CH3-CH3-)n.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương trình trùng hợp: nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

Câu 14 :

Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với

  • A
    dung dịch NaOH.
  • B
    Na kim loại.
  • C
    nước Br2.
  • D
    H2 (Ni, nung nóng).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhóm -OH ảnh hưởng đến gốc C6H5- khiến cho dễ thế vào vòng benzen của phenol hơn so với benzen C6H6.

Lời giải chi tiết :

- Nhóm -OH ảnh hưởng đến gốc C6H5- khiến phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ dàng hơn so với benzen C6H6

⟹ Phản ứng thể hiện sự ảnh hưởng này là phản ứng của phenol với Br2

- So sánh phản ứng của phenol và benzen với Br2:

C6H5OH + 3Br2 (dd) → C6H2OHBr3 ↓ + 3HBr (không cần xúc tác)

C6H6 + Br2 (khan) → C6H5Br + HBr (xúc tác bột sắt)

Câu 15 :

Chất X không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime. X là

  • A

    metan

  • B

    etilen

  • C

    propilen

  • D

    buta-1,3-đien

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Metan không được dùng làm nguyên liệu tổng hợp polime

Câu 16 :

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

  • A

    benzen

  • B

    toluen

  • C

    propan

  • D

    metan

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết toluen

Lời giải chi tiết :

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen

PTHH:

Câu 17 :

Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH2, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :

  • A

    4.

  • B

    1.

  • C

    2.

  • D

    3.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chất có đồng phân hình học là : CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3

Câu 18 :

Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3?

  • A

    C4H10, C4H8

  • B

    C4H6, C3H4

  • C

    Chỉ có C4H6

  • D

    Chỉ có C3H4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại phản ứng cộng của ankin

Lời giải chi tiết :

Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: C4H6, C3H4

Câu 19 :

Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

  • A

    2, 2 – đimetylpropan

  • B

    2 – metylbutan

  • C

    Pentan

  • D

    2 - đimetylpropan­

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Viết đồng phân ankan

- Xét các vị trí thế clo của mỗi đồng phân

Lời giải chi tiết :

C5H12 có 3 đồng phân:

C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3 : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1

 

có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1

(CH3)3C – CH3  : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau

Câu 20 :

Khi đốt cháy từng chất trong dãy đồng đẳng ankan (từ ankan nhỏ nhất) thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau:

  • A
    tăng từ 2 đến +∞.
  • B
    giảm từ 2 đến 1.
  • C
    tăng từ 1 đến 2.
  • D
    giảm từ 1 đến 0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

TQ của ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1)

PTHH đốt cháy: CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

nH2O : nCO2 = (n + 1) : n = 1 + 1/n

Từ n ≥ 1 suy ra sự biến đổi của tỉ lệ mol H2O và CO2

Lời giải chi tiết :

TQ của ankan: CnH2n+2 (n ≥ 1)

PTHH đốt cháy: CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n + 1)H2O

nH2O : nCO2 = (n + 1) : n = 1 + 1/n

Với n ≥ 1 => 0 < 1/n ≤ 1 => 1 < 1 + 1/n ≤ 2

Như vậy khi đốt cháy ankan từ ankan nhỏ nhất (n = 1) thì tỉ lệ mol H2O và CO2 giảm từ 2 đến 1.

Câu 21 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:

  • A

    isopentan        

  • B

    2, 2-đimetylpropan

  • C

    neopentan

  • D

    pentan

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn khối lượng cho A: mA = mC +mH

=> nA

+) Từ số mol của A, COvà H2O => CTPT của A

+) Từ các CTCT của A, xét CTCT có khả năng tạo 4 dẫn xuất monoclo

Lời giải chi tiết :

nCO2 = 0,05 mol

 nH2O = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng cho A ta có:

mA = mC +mH =0,05*12+0,06*2=0,72 gam

=> nA = 0,01 mol

${C_x}{H_y} + (x + \dfrac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O$ 

  0,01                                0,05            0,06

=>  x = 0,05/0,01 = 5

=>  y = 0,06 . 2/0,01 = 12

Vậy CTPT của A là: C5H12

Do A tác dụng với clo thu được bốn dẫn xuất monoclo nên A là: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3  (isopentan)

Câu 22 :

A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đktc). Biết 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là

  • A

    C5H8 

  • B

    C2H2 

  • C

    C4H

  • D

    C3H4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vì 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 do đó trong A có 2 liên kết π

Gọi CTPT của A là CnH2n

=> CTPT của B là CnH2nBr2

\(\% Br = \dfrac{{4.80}}{{{M_B}}}.100\%  = 88,88\% \)

=> CTPT của A.

Lời giải chi tiết :

Vì 1 mol A tác dụng tối đa 2 mol Br2 do đó trong A có 2 liên kết π

Gọi CTPT của A là CnH2n-2

=> CTPT của B là CnH2n-2Br4

\(\begin{array}{l}\% Br = \dfrac{{4.80}}{{14n - 2 + 4.80}}.100\%  = 88,88\% \\ \to n \approx 3\end{array}\)

→ CTPT của A là C3H4

Câu 23 :

Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?

  • A

    3

  • B

    5

  • C

    4

  • D

    2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

+ Trùng hợp theo kiểu 1,4:  (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n 

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam một ankin A thu được 0,9 gam nước. Công thức cấu tạo đúng của A là

  • A

    \(CH \equiv C - C{H_3}\)

  • B

    \(CH \equiv CH\)

  • C

    \(C{H_3} - C \equiv C - C{H_3}\)

  • D

    Kết quả khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi CTPT của A là CnH2n-2

\(\begin{gathered}{C_n}{H_{2n - 2}} + \frac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O \hfill \\{n_A} = \frac{1}{{n - 1}}{n_{{H_2}O}} \hfill \\{m_A} = {n_A}.(14n - 2) = 1,3 \hfill \\ \end{gathered} \)

=> n

=> CTCT của A.

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của A là CnH2n-2

\(\begin{gathered}{C_n}{H_{2n - 2}} + \frac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O \hfill \\{n_A} = \frac{1}{{n - 1}}{n_{{H_2}O}} = \frac{{0,05}}{{n - 1}}(mol) \hfill \\\to \frac{{0,05}}{{n - 1}}.(14n - 2) = 1,3 \to n = 2 \hfill \\ \end{gathered} \)

=> CTCT của A là CH ≡ CH

Câu 25 :

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

  • A

    48 gam

  • B

    12 gam

  • C

    36 gam

  • D

    24 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi nCaC2 = x mol;  nCa = y mol=> mhh X = PT (1)

+) nC2H2 = nCaC2 = x mol;  nH2 = nCa = y mol => nhh Y = PT (2)

+) nAg2C2 = nC2H2

Lời giải chi tiết :

Gọi nCaC2 = x mol;  nCa = y mol

=> mhh X = 64x + 40y = 12,4  (1)

Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2

nC2H2 = nCaC2 = x mol;  nH2 = nCa = y mol

=> nhh Y = x + y = 0,25   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1;  y = 0,15

=> nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol => mkết tủa = 24 gam

Câu 26 :

A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng hay giảm bao nhiêu gam?

  • A

    tăng 21,2 gam

  • B

    tăng 40 gam

  • C

    giảm 18,8 gam

  • D

    giảm 21,2 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) \(\% C:\% H = 92,3\% :7,7\%  \to {n_C}:{n_H} = 1:1\)

=> CTPT đơn giản nhất là (CH)n

Tỉ lệ số mol là 1:2:3, từ A có thể điều chế B hoặc C bằng 1 phản ứng; C khống làm mất màu nước brom

 => A là C2H2, B là C4H4, C là C6H6

+) đốt 0,1 mol C4H4 => khối lượng CO2 và H2O

Khối lượng bình thay đổi tháng \( = \left| {{m_{CaC{O_3}}}} \right. - \left. {({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})} \right|\)

Lời giải chi tiết :

\(\% C:\% H = 92,3\% :7,7\%  \to {n_C}:{n_H} = 1:1\)

=> CTPT đơn giản nhất là (CH)n

Tỉ lệ số mol là 1:2:3, từ A có thể điều chế B hoặc C bằng 1 phản ứng; C khống làm mất màu nước brom

 => A là C2H2, B là C4H4, C là C6H6

Đốt 0,1 mol C4H4

\(\begin{array}{l} \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 4{n_B} = 0,4(mol)\\{n_{{H_2}O}} = 2{n_B} = 0,2(mol)\end{array} \right.\\ \to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 21,2(gam)\\{m_{CaC{O_3}}} = 0,4.100 = 40(gam)\end{array}\)

Khối lượng bình giảm \( = {m_{CaC{O_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 18,8(gam)\)

Câu 27 :

Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:

  • A

    60,00%

  • B

    75,00%

  • C

    80,00%

  • D

    83,33%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Từ nBr2 dư  => nBr2 phản ứng = nC8H8 dư

=> nC8H8 phản ứng => hiệu suất

Lời giải chi tiết :

${n_{{C_8}{H_8}}} = \frac{{10,4}}{{104}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{B{r_2}}} = 0,15.0,2 = 0,03\,\,mol;\,\,{n_{{I_2}}} = \frac{{1,27}}{{254}} = 0,005\,\,mol.$

Phương trình phản ứng :

  $nCH({C_6}{H_5}) = C{H_2}\,\,\,\;\xrightarrow{{xt,\,\,\,\,\,{t^o}}}{{\text{[ - }}CH({C_6}{H_5}) - C{H_2} - {\text{]}}_n}$   (1)

mol:     0,075

${C_6}{H_5} - CH = C{H_2}\, + \,B{r_2}\; \to \;\;{C_6}{H_5} - CHB{\text{r}} - C{H_2}B{\text{r}}$      (2)

mol:         0,025                       →        0,025

            KI    +    Br2 →      KBr        +    I2                                           (3)

mol:                 0,005      →             0,005      

Theo (3) : n Br2 dư = 0,005 =>nBr2 phản ứng = nC8H8 dư = 0,025 mol

=> nC8H8 phản ứng = 0,075 mol => H =$\dfrac{{0,075}}{{0,1}}.100 = 75\% $

 

Câu 28 :

Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?

  • A

    (3) và (4).

  • B

    (1), (2) và (3).

  • C

    (1) và (2).

  • D

    (2), (3) và (4).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

2-metylbut-1-en (1) => có 5C và 1 nối đôi => CTPT: C5H10

3,3-đimetylbut-1-en (2) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12

3-metylpent-1-en (3) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12

3-metylpent-2-en (4) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12

=> những chất là đồng phân của nhau là: (2), (3) và (4)

Câu 29 :

Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3

Số chất có đồng phân hình học là:

  • A

    4

  • B

    1

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Điều kiện để có đồng phân hình học là 2 nhóm thế của 2 C nối đôi khác nhau

Lời giải chi tiết :

Các chất có đồng phân hình học là:

1. CH2=CHCH=CHCH2CH3;

2. CH3CH2CH=CHCH2CH3;

3. CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2;

4. CH3CH=CHCH3.

Câu 30 :

Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là

  • A

    CH3OH 

  • B

    C2H5OH

  • C

    CH3CH(OH)CH3          

  • D

    CH2 = CH – CH2OH

Đáp án : A

Phương pháp giải :

$\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$

0,2 mol                                           0,1 mol

=>${\overline M _{ancol}}$ $=>\overline R $

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức chung của 2 ancol $\overline R OH$

$\overline R OH{\text{ }} + {\text{ }}Na\xrightarrow{{}}\overline R ON{\text{a}} + \frac{1}{2}{H_2}$

0,2 mol                                            0,1 mol

=>${\overline M _{ancol}} = \frac{{9,2}}{{0,2}} = {\text{ }}46{\text{ }} $

$= > \overline R = 46-17 = 29$

Mà có 1 ancol là C3H7OH nên  ancol còn lại phải là CH3OH

Câu 31 :

Cho biết X mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được 4a mol CO2 và 4a mol H2O. Nếu cho a mol X tác dụng hết với Na thu được a mol H2. Số CTCT thỏa mãn của X là

  • A
    5
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ tỉ lệ số mol X và CO2 và H2O để xác định số C, H trong X.

Từ tỉ lệ phản ứng của X với H2 sinh ra để xác định số nhóm OH trong X, từ đó viết được số đồng phân cấu tạo của X.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Số C = nCO2 : nX = 4a : a = 4;

           Số H = 2nH2O : nX = 2.4a : a = 8

→ X có công thức C4H8Ox

Cứ a mol X phản ứng với Na sinh ra 0,5ax mol H2 → 0,5ax = a → x = 2

Vậy X có công thức C4H8O2 có số liên kết π + vòng = 1

Các đồng phân cấu tạo ancol đa chức, mạch hở của X là:

HO-CH2-CH(OH)-CH =CH2

CH2OH-CH =CH-CH2OH

CH2 =C(CH2OH)-CH2OH

Vậy X có 3 CTCT thỏa mãn.

Câu 32 :

Đốt cháy hoàn toàn x gam ancol X rồi cho các sản phầm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2  dư thấy khối lượn bình tăng y gam và tạo z gam kết tủa. Biết 100y = 71z; 102z = 100(x + y). Có các nhận xét sau:

a. X có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic

b. Từ etilen phải ít nhất qua 2 phản ứng mới tạo được X

c. X tham gia được phản ứng trùng ngưng

d. Ta không thể phân biệt được X với C3H5(OH)3 chỉ bằng thuốc thử Cu(OH)2

e. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước lớn hơn số mol CO2

Số phát biểu đúng

  • A
    3
  • B
    5
  • C
    4
  • D
    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g)\\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered}  \right.\)

Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O

            CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

 nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2  → nC(X) (bảo toàn C)

mbình tăng = mCO2 + mH2O → nH2O → nH(X) = 2nH2O theo z (bảo toàn H)

Ta có mX = mC + mH + mO = x → mO nO

→X có C : H : O = nC : nH : nO

→CTĐGN  → CTPT

Lời giải chi tiết :

\(\left\{ \begin{gathered}100y = 71z \\102z = 100(x + y) \\\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}y = 0,71z\,(g) \\x = 0,31z\,(g) \\\end{gathered}  \right.\)

Ta có a g X + O2 → CO2 + H2O

            CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

 nCaCO3 = z : 100 = 0,01z mol → nCO2 = nCaCO3 = 0,01z (mol)

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44.0,01z + 18nH2O = y → nH2O = \(\frac{{y - 0,44z}}{{18}}\) mol

Bảo toàn C có nC(X) =nCO2 = 0,01z mol

Bảo toàn H có nH(X) = 2nH2O = \(2.\frac{{y - 0,44z}}{{18}} = 2.\frac{{0,71z - 0,44z}}{{18}} = 0,03z\)mol

Ta có mX = mC + mH + mO = x → 0,31z = 12.0,01z + 0,03z.1 + mO → mO = 0,16z → nO = 0,01z

→X có C : H : O = n: nH : nO = 0,01z : 0,03z : 0,01z = 1:3 :1

→CTĐGN là CH3O→ CTPT là (CH3O)n thì 3n ≤ 2n+ 2→ n ≤ 2 → n = 2

→X là  C2H6O2

a. Đúng

b. sai vì chỉ cần cho C2H4 +KMnO4 →C2H4(OH)2

c. đúng vì X là chất điều chế tơ lapsan

d. đúng vì cả hai đều tạo phức màu xanh lam

e. đúng

→ có 4 phát biểu đúng

Câu 33 :

Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

  • A

    5

  • B

    4

  • C

    2

  • D

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách

+) nancol = nH2O – nCO2

+) n =$\frac{{0,25}}{{0,05}}$ = 5

Lời giải chi tiết :

X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách

Công thức phân tử của X là CnH2n+1OH ;

Có nancol = nH2O – nCO2 = $\frac{{5,4}}{{18}} - \frac{{5,6}}{{22,4}} = {\text{ }}0,05{\text{ }}mol$

Và n = $\frac{{0,25}}{{0,05}}$= 5 . Nên công thức phân tử của X là C5H11OH

Công thức cấu tạo của X là

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH

CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH .

Câu 34 :

Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:

  • A

    3,64 gam

  • B

    7,28 gam

  • C

    14,56 gam

  • D

    9,10 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O

0,05.80%          →        0,04 mol

Lời giải chi tiết :

nC2H5OH = 0,05 mol; nHNO3 = 0,2 mol => hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH

C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O

0,05.80%          →        0,04 mol

=> mC2H5NO3 = 0,04.91 = 3,64 gam

Câu 35 :

0,5 mol phenol có khối lượng là:

  • A
    92 g
  • B
    47 g
  • C
    48 g
  • D
    46 g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ công thức của phenol, áp dụng công thức m = n.M để tính khối lượng của phenol.

Lời giải chi tiết :

Công thức của phenol là C6H5OH

Khối lượng của phenol là mphenol = 0,5. 94 = 47 g

Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó, nếu oxi hoá thành axit (h = 100%), rối lấy axit tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được m gam nước. Giá trị của m là

  • A
    1,8.
  • B
    2,7.
  • C
    3,6.
  • D
    5,4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhận xét: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no, đơn chức thu được nCO2 = nH2O.

Khi oxi hóa anđehit thành axit thì nguyên tố H được bảo toàn.

Do đó số mol H2O thu được khi đốt cháy axit bằng số mol H2O thu được khi đốt cháy anđehit.

Từ đó tính được giá trị m.

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức chung của 3 anđehit no, đơn chức mạch hở là CnH2n+1CHO  có số mol là a mol.

Khi đốt cháy 3 anđehit:

Nhận xét: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anđehit no, đơn chức thu được nCO2 = nH2O = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Khi oxi hóa anđehit thành axit thì nguyên tố H được bảo toàn.

Do đó số mol H2O thu được khi đốt cháy axit bằng số mol H2O thu được khi đốt cháy anđehit.

=> nH2O (đốt axit) = 0,2 mol => m = 0,2.18 = 3,6 gam

Câu 37 :

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

  • A

    C3H5COOH và 54,88%.        

  • B

    C2H3COOH và 43,90%.        

  • C

    C2H5COOH và 56,10%.

  • D

    HCOOH và 45,12%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH

+) nY = nAg / 2

+) nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05

+) Tính khối lượng của Z => phân tử khối của Z

Lời giải chi tiết :

Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH

nY = nAg / 2

nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05

mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2

=> MX = 72 => X là CH2=CH-COOH

=> %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90%

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm hai ancol đều có công thức dạng RCH2OH (R là gốc hiđrocacbon mạch hở). Dẫn m gam X qua ống sứ chứa CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi Y, đồng thời khối lượng ống sứ giảm 4,48 gam. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đun nóng m gam X với  H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 10,39 gam hỗn hợp Y gồm các ete. Biết hiệu suất của ancol có khối lượng phân tử tăng dần lần lượt là 75% và 80%. Công thức của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là

  • A

    C2H5OH.        

  • B

    C3H7OH.        

  • C

    C3H5OH.        

  • D

    C4H9OH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) nRCHO = nO

+) Xét nAg = 0,8 > 2.nRCHO => các anđehit

=> X gồm CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol)

+) Tính ${n_{C{H_3}OH}}$phản ứng và ${n_{AC{H_2}OH}}$phản ứng

=> ${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol\,phản\,ứng}}}}{2}$

+) Từ mancol phản ứng => A

Lời giải chi tiết :

Khối lượng ống sứ giảm là khối lượng O

nRCHO = nO = 0,28 mol

nAg = 0,8 > 2.nRCHO nên anđehit gồm HCHO (0,12 mol) và ACHO (0,16 mol)

=> X gồm CH3OH (0,12 mol) và ACH2OH (0,16 mol)

${n_{C{H_3}OH}}$phản ứng $= 0,12.75\%  = 0,09{\text{ }}mol$

${n_{AC{H_2}OH}}$ phản ứng $= 0,16.80\%  = 0,128{\text{ }}mol$

=> ${n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol\,phản\,ứng}}}}{2} = 0,109\,mol$

mancol phản ứng = 0,09.32 + 0,128.(A + 31) = 10,39 + 0,109.18

=> A = 43 (C3H7)

Ancol còn lại là: C3H7CH2OH hay C4H9OH

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon A. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

  • A

    C3H6

  • B

    C4H6

  • C

    C3H4

  • D

    C4H8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn khối lượng: mX = mY

=> nY

+) nH2 phản ứng = nhụt đi = nX – nY

+) mA = mhh X – mH2

Vì A cộng H2 tạo thành các chất trong Y => nA = nY => MA

Lời giải chi tiết :

$X\left\{ \begin{align}& {{H}_{2}} \\& A \\\end{align} \right.\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}Y$.

Bảo toàn khối lượng: mX = mY = 10,8 gam

nX = 0,65 mol;

nY = $\frac{{{m}_{Y}}}{{{M}_{Y}}}=\frac{10,8}{16.2,7}=0,25\,mol$

=> Số mol H2 phản ứng: nH2 phản ứng = nhụt đi = nX – nY = 0,65 – 0,25 = 0,4 mol

Phản ứng xảy ra hoàn toàn mà Y làm mất màu brom => H2 phản ứng hết, Y chỉ gồm hiđrocacbon

=> nH2 trong X = 0,4 mol

=> mA = mhh X – mH2 = 10,8 – 0,4.2 = 10 gam

Vì A cộng H2 tạo thành các chất trong Y => nA = nY = 0,25 mol

=> ${{M}_{A}}=\frac{10}{0,25}=40\text{ }\Rightarrow \text{ }{{C}_{3}}{{H}_{4}}$

Câu 40 :

Hỗn hợp T gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCOdư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNOtrong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

  • A

    4,6.      

  • B

    4,8.      

  • C

    5,2.      

  • D

    4,4. 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ số mol của CO2 tính được số mol của C. Từ số mol của Ag tính được số mol của CHO; từ số mol của H2 tìm được số mol của –COOH. Nhận thấy số mol C = số mol của CHO + COOH. Suy ra được công thức của các X,Y, Z. Từ đó tính được khối lượng của T

nCO2(1) (đốt cháy) = ?

nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = ?

nAg = ?

nCOOH = nCO2(2) = ?

nCHO = nAg/2 = ?

Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH

Mà 50 < MX < MY < MZ => X, Y, Z

m = mCHO + mCOOH = ?

Lời giải chi tiết :

nCO2(1) (đốt cháy) = 0,12 mol

nCO2(2) (tác dụng NaHCO3) = 0,07 mol

nAg = 0,1 mol

nCOOH = nCO2(2) = 0,07 mol

nCHO = nAg/2 = 0,05 mol

Ta thấy nCHO + nCOOH = nCO2(1) => X chỉ chứa các nhóm CHO và COOH

Mà 50<MX<MY<MZ

Vậy X là OHC-CHO, Y là OHC-COOH, Z là HOOC-COOH

m = mCHO + mCOOH = 0,05.29 + 0,07.45 = 4,6 gam

close