Đề thi học kì 2 Hóa 11 - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
Câu 2 :
Cho sơ đồ Nhóm X, Y phù hợp sơ đồ trên là
Câu 3 :
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Câu 4 :
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là :
Câu 5 :
Có thể tạo ra CH3COOH từ
Câu 6 :
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
Câu 7 :
Tên thay thế của hợp chất có công thức dưới đây là
Câu 8 :
Trong các chất: ancol propylic, anđehit fomic, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
Câu 9 :
Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:
Câu 10 :
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
Câu 11 :
Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của X là
Câu 12 :
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhậnn biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
Câu 13 :
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây có đồng phân hình học?
Câu 14 :
Trong dãy đồng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình, còn lại là axit yếu (điện li không hoàn toàn). Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 mol/l có pH là
Câu 15 :
Để chuyển hóa ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác
Câu 16 :
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
Câu 17 :
Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Câu 18 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ankađien A cần 7 mol oxi. Công thức phân tử của A là
Câu 19 :
Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z: Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
Câu 20 :
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
Câu 21 :
Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được:
Câu 22 :
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
Câu 23 :
Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Gía trị của V là
Câu 24 :
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
Câu 25 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
Câu 26 :
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là
Câu 27 :
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là
Câu 29 :
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là
Câu 30 :
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
Câu 31 :
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren dư. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung dịch KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
Câu 32 :
Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
Câu 33 :
Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có dY/ X = 1,75. Công thức phân tử của X là
Câu 34 :
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
Câu 35 :
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Câu 36 :
Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là
Câu 37 :
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
Câu 38 :
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro có khối lượng là m gam đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Tính giá trị của m.
Câu 39 :
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 40 :
M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X và Y no, Z không no (có 1 liên kết đôi C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 45,024 lít khí CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O - Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2 - Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O. Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất => hút e mạnh nhất
Câu 2 :
Cho sơ đồ Nhóm X, Y phù hợp sơ đồ trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vì Y nằm ở vị trí meta so với X Nên X phải là nhóm hút electron để các nhóm thế tiếp theo thế vào vị trí meta. Lời giải chi tiết :
Vì Y nằm ở vị trí meta so với X Nên X phải là nhóm hút electron để các nhóm thế tiếp theo thế vào vị trí meta. => X là -NO2 => Y là -CH3
Câu 3 :
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen 2CH2=CH2 + O2 $\xrightarrow{P\text{d}C{{l}_{2}},CuC{{l}_{2}}}$ 2CH3CHO
Câu 4 :
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Những chất có đồng phân là CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH
Câu 5 :
Có thể tạo ra CH3COOH từ
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Có thể tạo ra CH3COOH từ CH3CHO, C2H5OH, CH3CCl3 CH3CHO + $\frac{1}{2}$O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH3COOH CH3CH2OH + O2 $\xrightarrow[25-{{30}^{o}}C]{men\,\,giấm}$ CH3COOH + H2O CH3CCl3 + 3NaOH → CH3COOH + 3NaCl + H2O
Câu 6 :
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết toluen Lời giải chi tiết :
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng toluen PTHH:
Câu 7 :
Tên thay thế của hợp chất có công thức dưới đây là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
+ Chọn mạch chính đi qua C chứa nhóm OH + Đánh số C từ vị trí gần nhóm OH nhất
=> Tên gọi: 2,4,5-trimetylheptan-3,4-điol
Câu 8 :
Trong các chất: ancol propylic, anđehit fomic, axit butiric và etilen glycol, chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit => chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là anđehit fomic
Câu 9 :
Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O CH3Cl có tên là metylclorua và clometan
Câu 10 :
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhóm -OH ảnh hưởng đến gốc C6H5- khiến cho dễ thế vào vòng benzen của phenol hơn so với benzen C6H6. Lời giải chi tiết :
- Nhóm -OH ảnh hưởng đến gốc C6H5- khiến phản ứng thế vào vòng benzen của phenol dễ dàng hơn so với benzen C6H6 ⟹ Phản ứng thể hiện sự ảnh hưởng này là phản ứng của phenol với Br2 - So sánh phản ứng của phenol và benzen với Br2: C6H5OH + 3Br2 (dd) → C6H2OHBr3 ↓ + 3HBr (không cần xúc tác) C6H6 + Br2 (khan) → C6H5Br + HBr (xúc tác bột sắt)
Câu 11 :
Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O => CTPT dạng (C2H5O)n n = 2 => Công thức phân tử của X là C4H10O2
Câu 12 :
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhậnn biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit Lời giải chi tiết :
- Dùng Cu(OH)2/OH-
Câu 13 :
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
CH2=CHCl; CH2=CCl-CH3 không có đphh vì a và b giống nhau ( đều là H) CH3CH2CH2CH3 không có liên kết đôi => không có đphh
Câu 14 :
Trong dãy đồng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình, còn lại là axit yếu (điện li không hoàn toàn). Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 mol/l có pH là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) CH3COOH là axit yếu phân li không hoàn toàn ra H+ => So sánh [H+] với [CH3COOH] => PH Lời giải chi tiết :
Ta có phương trình phân li: CH3COOH $ \rightleftharpoons $ CH3COO- + H+ Mà [CH3COOH] = 0,001 M nên [H+] < [CH3COOH] =0,001 M → pH > 3 → 3 < pH < 7
Câu 15 :
Để chuyển hóa ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng cộng ankin Lời giải chi tiết :
Để chuyển hóa ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác Pd/PbCO3 đun nóng VD: CH≡C–CH2–CH3 + H2 \(\xrightarrow{{Pd/PbC{O_3}}}\) CH2=CH–CH2–CH3
Câu 16 :
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhận xét sai là: Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan. Ví dụ như chất CH3 – O – CH3 đều chỉ có các liên kết đơn nhưng không phải là ankan.
Câu 17 :
Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
Câu 18 :
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ankađien A cần 7 mol oxi. Công thức phân tử của A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ankadien có CTPT CnH2n-2 Phản ứng: \(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\\ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{3n - 1}}{2}{n_{ankadien}}\end{array}\) Lời giải chi tiết :
Ankadien có CTPT CnH2n-2 Phản ứng: \(\begin{array}{l}{C_n}{H_{2n - 2}} + \dfrac{{3n - 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\\ \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{{3n - 1}}{2}{n_{ankadien}}\\7 = \dfrac{{3n - 1}}{2}.1 \to n = 5\end{array}\) CTPT của A là C5H8
Câu 19 :
Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z: Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thu khí Z bằng cách đẩy nước nên khí Z phải hầu như không tan trong nước và không phản ứng với nước. Lời giải chi tiết :
Thu khí Z bằng cách đẩy nước nên khí Z phải hầu như không tan trong nước và không phản ứng với nước. A loại vì CaC2 tác dụng với H2O không cần nhiệt độ, H2O không được gọi là dung dịch B phù hợp C loại vì SO2 là khí độc không thu bằng cách đẩy nước D loại vì chất tham gia đều là chất rắn còn mô hình thí nghiệm là chất rắn tác dụng với chất lỏng
Câu 20 :
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng halogen hóa của ankan Lời giải chi tiết :
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là phản ứng thế
Câu 21 :
Hiđro hóa hoàn toàn buta-1,3-đien, thu được:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\({H_2}C = CH - CH = C{H_2} + 2{H_2}\underrightarrow {{t^0},xt}{H_3}C - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3}\) Sản phẩm là butan.
Câu 22 :
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ đặc điểm cấu tạo của X và tỉ lệ thể tích X và CO2 để xác định được công thức cấu tạo của X. Từ công thức cấu tạo của X ta xác định được số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1). Lời giải chi tiết :
X là hiđrocacbon mạch hở chỉ chứa liên kết σ => X là ankan Mà đốt 1 thể tích X thu được 6 thể tích CO2 nên phân tử X có chứa 6 nguyên tử C => C6H14 Mà X có chứa 2 nguyên tử C bậc 3 => CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 Các vị trí nguyên tử Cl có thể thế vào:
Vậy có tối đa 2 dẫn xuất monoclo được sinh ra.
Câu 23 :
Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Gía trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) BTNT C: nC =nCO2 +) mhh= mC + mH => mH => nH +) BTNT H: nH2O = nH : 2 +) BTNT O: 2n O2 = 2nCO2 + nH2O => VO2 Lời giải chi tiết :
BTNT C: nC =nCO2 = 0,15 mol => mC = 1,8 gam mhh= mC + mH => mH = 2,4 – 1,8 = 0,6 gam => nH = 0,6 mol BTNT H: nH2O = nH : 2 = 0,3 mol BTNT O: 2n O2 = 2nCO2 + nH2O = 0,15. 2 + 0,3 = 0,6 mol => nO2 = 0,3 mol => VO2 = 6,72 lít
Câu 24 :
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) nankan phản ứng = nkhí tăng +) nhh B = nA + nkhí tăng +) bảo toàn khối lượng ta có :${{m}_{A}}=\text{ }{{m}_{B}}~<=>{{n}_{A}}.{{M}_{A}}=\text{ }{{n}_{B}}.{{\overline{M}}_{B}}\,\,=>\,\,{{M}_{A}}=\frac{{{\text{n}}_{B}}{{\overline{M}}_{B}}}{{{\text{n}}_{A}}}$ Lời giải chi tiết :
Giả nankan ban đầu = 1 mol H = 60% => nankan phản ứng = 0,6 mol => nkhí tăng = 0,6 mol => nhh B = nA + nkhí tăng = 1 + 0,6 = 1,6 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : ${{m}_{A}}=\text{ }{{m}_{B}}~<=>{{n}_{A}}.{{M}_{A}}=\text{ }{{n}_{B}}.{{\overline{M}}_{B}}\,\,=>\,\,{{M}_{A}}=\frac{{{\text{n}}_{B}}{{\overline{M}}_{B}}}{{{\text{n}}_{A}}}=\frac{1,6.36,25}{1}=58\,\,gam/mol$ Vậy CTPT của ankan A là C4H10
Câu 25 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Bảo toàn khối lượng cho A: mA = mC +mH => nA +) Từ số mol của A, CO2 và H2O => CTPT của A +) Từ các CTCT của A, xét CTCT có khả năng tạo 4 dẫn xuất monoclo Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,05 mol nH2O = 0,06 mol Bảo toàn khối lượng cho A ta có: mA = mC +mH =0,05*12+0,06*2=0,72 gam => nA = 0,01 mol ${C_x}{H_y} + (x + \dfrac{y}{4}){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O$ 0,01 0,05 0,06 => x = 0,05/0,01 = 5 => y = 0,06 . 2/0,01 = 12 Vậy CTPT của A là: C5H12 Do A tác dụng với clo thu được bốn dẫn xuất monoclo nên A là: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 (isopentan)
Câu 26 :
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là
Đáp án : B Phương pháp giải :
CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O 1 mol → 1,5n → n → n Y gồm 1 mol CnH2n và 1,5n mol O2 Z gồm CO2 (n mol) và H2O (n mol) dY/Z = MY / MZ Lời giải chi tiết :
Gọi công thức phân tử chung cho 2 anken là CnH2n có 1 mol CnH2n + 1,5nO2 → nCO2 + nH2O 1 mol → 1,5n → n → n Y gồm 1 mol CnH2n và 1,5n mol O2 Z gồm CO2 (n mol) và H2O (n mol) ${d_{Y/Z}} = {\rm{ }}\frac{{\frac{{1.14n{\rm{ }} + {\rm{ }}1,5n.32}}{{1 + 1,5n}}}}{{\frac{{44n{\rm{ }} + {\rm{ }}18n}}{{n + n}}}} = \frac{{744}}{{713}}\,\, = > \,\,n = 2,4$ => 2 anken là C2H4 và C3H6
Câu 27 :
Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
C2H6 → C2H4 + H2 p/ ứng (mol) a a a C2H6 → C2H2 + H2 p/ ứng (mol) b b b hỗn hợp X gồm C2H6 dư (0,4-a-b) mol C2H4 a mol; C2H2 b mol; H2 (a+b) mol \(\begin{gathered}{d_{X/e\tan }} = 0,4 \to {M_X} = 12 \hfill \\\frac{{30}}{{0,4 + a + 2b}} = 12 \to a + 2b = 0,6 \hfill \\ \end{gathered} \) Lời giải chi tiết :
C2H6 → C2H4 + H2 p/ ứng (mol) a a a C2H6 → C2H2 + H2 p/ ứng (mol) b b b hỗn hợp X gồm C2H6 dư (0,4-a-b) mol C2H4 a mol; C2H2 b mol; H2 (a+b) mol Ta có: \(\begin{gathered}{d_{X/e\tan }} = 0,4 \to {M_X} = 12 \hfill \\ \frac{{30}}{{0,4 + a + 2b}} = 12 \to a + 2b = 0,6(mol) \hfill \\ {n_{B{r_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} + 2{n_{{C_2}{H_2}}} = a + 2b = 0,6(mol) \hfill \\ \end{gathered} \)
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Bảo toàn khối lượng: mankin X = mC + mH +) nC = nCO2 +) nC : nH = 2m/27 : 2m/18 Lời giải chi tiết :
nH2O = m / 18 Bảo toàn khối lượng: mankin X = mC + mH => mC = m – 2.m/18 = 8m/9 => nC = nCO2 = 2m/27 => nC : nH = 2m/27 : 2m/18 = 2 : 3 => CTĐGN của X là C2H3 => CTPT của X là C4H6
Câu 29 :
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
nkết tủa = nankin Lời giải chi tiết :
Gọi nC2H2 = x mol; nC3H4 = y mol => x + y = 0,5 (1) nkết tủa = nankin => nAg2C2 = x mol; nC3H3Ag = y mol => 240x + 147y = 92,1 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,3 => %nC2H2 = 40%
Câu 30 :
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
$ + ){m_H} = 2.{n_{{H_2}O}}$ $ + ){m_C} = {m_{hi{\text{dr}}oc{\text{a}}cbon}} - {m_H}$ Lời giải chi tiết :
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là: ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}$ ${n_{{H_2}O}} = \frac{{8,1}}{{18}} = 0,45\,\,mol \Rightarrow {m_H} = 0,45.2\,\, = 0,9\,\,gam$ $\Rightarrow {m_C} = 9,18 - 0,9 = 8,28\,\,gam \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_C} = \frac{{8,28}}{{12}} = 0,69\,\,mol.$ Vậy thể tích CO2 thu được là : 0,69.22,4=15,456 lít.
Câu 31 :
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren dư. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung dịch KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
Đáp án : B Phương pháp giải :
n stiren = 0,1 mol n I2 = 0,005 mol => n Br2 dư => n Br2 phản ứng (cộng với stiren) => n stiren dư => H% Lời giải chi tiết :
Ta có: n stiren = 0,1 mol n I2 = 1,27/254 = 0,005 mol => n Br2 dư = 0,005 mol => n Br2 phản ứng (cộng với stiren)= 0,2. 0,15 - 0,005 = 0,025mol => n stiren dư = 0,025 => Hiệu suất = (0,1-0,025) / 0,1= 75%
Câu 32 :
Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sơ đồ phản ứng C3H5(OH)3 $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2 a mol 1,5a mol ROH $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2 b mol 0,5b mol +) nH= 1,5.nC3H5(OH)3 + 0,5.nROH Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng C3H5(OH)3 $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2 a mol 1,5a mol ROH $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2 b mol 0,5b mol +) nH= 1,5.nC3H5(OH)3 + 0,5.nROH Ta có phương trình : nH= 1,5a + 0,5b =$\frac{{5,6}}{{22,4}}$ = 0,25 (1) và 0,5b =$\frac{2}{3}$ .1,5a (2) Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol mX = 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4 => R = 29 (C2H5). Vậy ancol Y là C2H5OH
Câu 33 :
Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có dY/ X = 1,75. Công thức phân tử của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) dY/ X = 1,5 > 1 nên Y là ete +) dY/ X = $\frac{{2R + 16}}{{R + 17}}$ = 1,75 => R = 55 (C4H7) Lời giải chi tiết :
Vì dY/ X = 1,75 > 1 nên Y là ete Ta có sơ đồ : 2ROH $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,\,đặc,\,\,{t^o}}}$ ROR dY/ X = $\frac{{2R + 16}}{{R + 17}}$ = 1,75 => R = 55 (C4H7). Vậy công thức phân tử của X là C4H7OH
Câu 34 :
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan.
Câu 35 :
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng. Lời giải chi tiết :
BTNT C, H: nC = nCO2 = 0,4 mol; nH = 2nH2O = 0,8 mol BTKL: mO(A) = mA - mC - mH = 7,2 - 0,4.(12+2) = 1,6 gam => nO = 0,1 mol => nC : nH : nO = 4 : 8 : 1. Mà nAg : nA = 2 : 1 => Phân tử A có chứa 1 nhóm -CHO => A có CTPT C4H8O, CTCT là C3H7CHO
Câu 36 :
Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit Lời giải chi tiết :
A có khả năng tráng bạc => A chứa gốc –CHO Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0 => A là (CH3)3CCHO.
Câu 37 :
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư. +) Số mol ancol pư = số mol axit Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mancol + maxit = meste + mnước Lời giải chi tiết :
Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư. Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mancol + maxit = meste + mnước => 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 => meste = 8,10 gam H = 80% nên meste thu được = $\frac{{8,10.80}}{{100}}$= 6,48 gam.
Câu 38 :
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro có khối lượng là m gam đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Tính giá trị của m.
Đáp án : C Phương pháp giải :
\(X\xrightarrow{{Ni}}\left\{ \begin{gathered}\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}{C_2}{H_2}:0,05\,\,mol \hfill \\\xrightarrow{{B{r_2}}}{C_2}{H_4}:0,1\,\,mol \hfill \\ \to Z\left\{ \begin{gathered}{H_2} \hfill \\{C_2}{H_6} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}{H_2}O:0,25 \hfill \\C{O_2}:0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{BTNT\,:H + C}}\left\{ \begin{gathered}{H_2}:0,1 \hfill \\ {C_2}{H_6}:0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\) Lời giải chi tiết :
Giải bài toán theo sơ đồ sau: \(X\xrightarrow{{Ni}}\left\{ \begin{gathered}\xrightarrow{{AgN{O_3}/N{H_3}}}{C_2}{H_2}:0,05\,\,mol \hfill \\\xrightarrow{{B{r_2}}}{C_2}{H_4}:0,1\,\,mol \hfill \\\to Z\left\{ \begin{gathered}{H_2} \hfill \\ {C_2}{H_6} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}{H_2}O:0,25 \hfill \\C{O_2}:0,1 \hfill \\\end{gathered} \right.\xrightarrow{{BTNT\,:H + C}}\left\{ \begin{gathered}{H_2}:0,1 \hfill \\{C_2}{H_6}:0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\) BTKL: \({m_X} = {m_{{C_2}{H_2}}} + {m_{{C_2}{H_4}}} + {m_{{C_2}{H_6}}} + {m_{{H_2}}} = 5,8gam\)
Câu 39 :
Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Từ nH2 => nNa phản ứng => nNa dư +) ∑nNa ban đầu = nNa phản ứng + nNa dư +) Bảo toàn Na => ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{{n_{Na\,ban{\text{đ}}ầu}}}}{2}$ +) Bảo toàn C => ${n_C} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}}$ Y có dạng: R(OH)a ($\dfrac{1}{a}$ mol) => số C trong Y +) Biện các ancol trong Y => anđehit trong Z Lời giải chi tiết :
nH2 = 0,5 mol => nNa phản ứng = 1 mol => nNa dư = 0,25 mol => ∑nNa ban đầu = 1 + 0,25 = 1,25 mol Bảo toàn Na => ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{{n_{Na\,ban{\text{đ}}ầu}}}}{2} = 0,625{\text{ }}mol$ Bảo toàn C => ${n_C} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 1$ Y có dạng: R(OH)a (($\dfrac{1}{a}$ mol) => số C $ = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_Y}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{a}}} = a$ Vậy Y chứa các ancol có số C = số mol OH Mặt khác, Y tạo ra từ anđehit nên các ancol đều bậc 1 => CH3OH và C2H4(OH)2 => X gồm HCHO và (CHO)2 => nAg = 4.nX = 1,2 => mAg = 129,6
Câu 40 :
M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở (MX < MY < MZ); X và Y no, Z không no (có 1 liên kết đôi C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 45,024 lít khí CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O - Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2 - Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O. Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vì Z chứa 1 liên kết đôi => đốt cháy Z thu được ${n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}$ => ${n_X} + {n_Y} = {n_{{H_2}O}}-{n_{C{O_2}}}$ +) ${n_Z} = {n_{B{r_2}}}$ +) Tính số C trung bình của hỗn hợp M => các ancol trong M Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng => ${n_{ete}} = {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol{\text{ }}pư}}}}{2} = \dfrac{{x + y + z}}{2}$ +) Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mete + mH2O => PT (1) +) Từ số mol CO2 khi đốt T => PT (2) +) Từ số mol H2O khi đốt T => PT (3) (1), (2), (3) => x; y; z => hiệu suất Lời giải chi tiết :
Đốt phần 1 thu được: ${n_{C{O_2}}} = 2,01{\text{ }}mol$ và ${n_{{H_2}O}} = 2,58{\text{ }}mol$ Vì Z chứa 1 liên kết đôi => đốt cháy Z thu được ${n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}$ => ${n_X} + {n_Y} = {n_{{H_2}O}}-{n_{C{O_2}}} = 0,57$ ${n_Z} = {n_{B{r_2}}} = 0,1$ => nM = 0,67 => số C = 3 Vậy M chứa: X là C2H5OH: 0,1 mol Y là C3H7OH: 0,47 mol Z là C4H7OH: 0,1 mol (số C = 3 nên nX = nZ) Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng => ${n_{ete}} = {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{{n_{ancol{\text{ }}pư}}}}{2} = \dfrac{{x + y + z}}{2}$ Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mete + mH2O => 46x + 60y + 72z = 18,752 + 18.(x+y+z)/2 (1) Đốt T thu được: ${n_{C{O_2}}} = 2x + 3y + 4z = 1,106\,\left( 2 \right)$ ${n_{{H_2}O}} = 3x + 4y + 4z-\dfrac{{x + y + z}}{2} = 1,252\,\left( 3 \right)$ Giải hệ (1), (2), (3) => x = 0,05; y = 0,282; z = 0,04 => H(X) = 50%; H(Y) = 60%; H(Z) = 40% |