Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 5Tải về 12% của 350 kg là .... Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 4kg 72 g = ………. kg Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Số "Ba mươi lăm đơn vị, một phần mười và bảy phần nghìn" viết là: B. 35,107 C. 35,017 D. 35,710 B. 9,5 m C. 9,005 m D. 9,05 m B. < C. = Câu 4: Lớp học có 40 học sinh, trong đó có 18 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó? B. 32% C. 60% D. 45% B. 12 C. 42 D. 35 A. 24 cm2 B. 108 cm2 C. 18 cm2 D. 1728 cm2 II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính. b) 198,7 – 96,45 c) 47,8 x 2,5 d) 32,48 : 16 Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 4kg 72 g = ………. kg b) 89763 m2 = ……….. ha c) 826,08 ha = ……… km2 d) 76435 dm2 = ………. m2 Câu 9. Tìm $x$: $x - 5,3 = 9,01 \times 4$ $0,25 \times 0,08 \times 125 \times 0,4$ Câu 10: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 56m, chiều cao bằng $\frac{2}{5}$ độ dài đáy. Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số "Ba mươi lăm đơn vị, một phần mười và bảy phần nghìn " viết là: B. 35,107 C. 35,017 D. 35,710 Phương pháp Viết số thập phân lần từ phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân. Lời giải Số "Ba mươi lăm đơn vị, một phần mười và bảy phần nghìn " viết là: 35,107 Chọn B B. 9,5 m C. 9,005 m D. 9,05 m Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 cm = 0,01 m$$ Lời giải 9m 5cm = $9\frac{5}{{100}}$ m = 9,05 m Chọn D B. < C. = Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg Lời giải 500 kg = 0,5 tấn Chọn C B. 32% C. 60% D. 45% Phương pháp Muốn tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp ta tìm thương của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được. Lời giải Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là: 18 : 40 = 0,45 = 45% Đáp số: 45% Chọn D Câu 5: 12 % của 350 kg là: B. 12 C. 42 D. 35 Phương pháp Muốn tìm a% của b ta lấy b chia cho 100 rồi nhân với a Lời giải 12 % của 350 kg là: 350 : 100 x 12 = 42 (kg) Chọn C A. 24 cm2 B. 108 cm2 C. 18 cm2 D. 1728 cm2 Phương pháp - Tìm độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4 - Tìm chiều rộng mảnh gỗ = độ dài cạnh hình vuông : 3 - Diện tích mảnh gỗ hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng Lời giải Độ dài cạnh hình vuông là: 72 : 4 = 18 (cm) Độ dài cạnh hình vuông bằng chiều dài mỗi mảnh gỗ và bằng 18 cm Chiều rộng mỗi mảnh gỗ là: 18 : 3 = 6 (cm) Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là: 18 x 6 = 108 (cm2) Đáp số: 108 cm2 Chọn B II. TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính. b) 198,7 – 96,45 c) 47,8 x 2,5 d) 32,48 : 16 Phương pháp Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Lời giải
Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 4kg 72 g = ………. kg b) 89763 m2 = ……….. ha c) 826,08 ha = ……… km2 d) 76435 dm2 = ………. m2 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1g = 0,001 kg 1m2 = 0,0001 ha ; 1 ha = 0,01 km2; 1dm2 = 0,01 m2 Lời giải a) 4kg 72 g = 4,072 kg b) 89763 m2 = 8,9763 ha c) 826,08 ha = 8,2608 km2 d) 76435 dm2 = 764,35 m2 Câu 9. Tìm $x$: $x - 5,3 = 9,01 \times 4$ $0,25 \times 0,08 \times 125 \times 0,4$ Phương pháp Muốn tìm x ở vị trí số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm các số có tích là số tự nhiên với nhau. Lời giải $x - 5,3 = 9,01 \times 4$ $x - 5,3 = 36,04$ $x = 36,04 + 5,3$ $x = 41,34$ $0,25 \times 0,08 \times 125 \times 0,4 = (0,25 \times 0,4) \times (0,08 \times 125) = 0,1 \times 10 = 1$ Câu 10: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 56m, chiều cao bằng $\frac{2}{5}$ độ dài đáy. Phương pháp a) Tìm chiều cao mảnh đất = Độ dài đáy x $\frac{2}{5}$ Diện tích mảnh đất = Độ dài đáy x chiều cao : 2 b) Tìm tỉ số phần trăm diện tích trồng hoa Tìm diện tích trồng hoa Lời giải a) Chiều cao mảnh đất là: $56 \times \frac{2}{5} = 22,4$ (m) Diện tích mảnh đất là: 56 x 22,4 : 2 = 627,2 (m2) b) Số phần trăm diện tích đất trồng hoa chiếm là: Đáp số: a) 627,2 m2 b) 188,16 m2
Quảng cáo
|