Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 8: Ancol - Phenol - Ete - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Chất nào sau đây không phải là phenol ?
Câu 2 :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
Câu 3 :
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 4 :
Cho các phát biểu sau về phenol: (a) phenol tan nhiều trong nước lạnh; (b) phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím; (c) phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc; (d) nguyên tử H trong benzen dễ bị thế hơn nguyên tử H trong vòng benzen của phenol; (e) cho nước brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là
Câu 5 :
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
Câu 6 :
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
Câu 7 :
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là
Câu 8 :
Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 (ở 109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là
Câu 9 :
Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
Câu 10 :
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là
Câu 11 :
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Câu 12 :
Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chất nào sau đây không phải là phenol ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
D không phải là phenol mà là ancol thơm vì trong phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen
Câu 2 :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc phản ứng thế nhóm OH của ancol.
Câu 3 :
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Từ glucozơ dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic => Loại C và D Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH (xúc tác + nhiệt độ) (phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp) là thỏa mãn
Câu 4 :
Cho các phát biểu sau về phenol: (a) phenol tan nhiều trong nước lạnh; (b) phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím; (c) phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc; (d) nguyên tử H trong benzen dễ bị thế hơn nguyên tử H trong vòng benzen của phenol; (e) cho nước brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các phát biểu đúng là: (b) phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím; (c) phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc; (e) cho nước brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Câu 5 :
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Lời giải chi tiết :
Ancol bậc 2 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3 CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 Có 3 đồng phân.
Câu 6 :
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Câu 7 :
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là glixerol
Câu 8 :
Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44 gam O2 (ở 109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúc này là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78 gam, bình 2 tăng 6,16 gam. Giá trị của P là
Đáp án : B Phương pháp giải :
${n_X} = \frac{{PV}}{{RT}} = {\text{ }}0,5\;\; = > {\text{ }}{n_{A,B,C}} = 0,5--\frac{{13,44}}{{32}} = 0,08$ +) Ta có: nO2(p.ư) $= {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} - \frac{1}{2}{n_R}$ +) Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565 => P = nRT/V Lời giải chi tiết :
Gọi CTPT của A, B, C là ${C_{\bar n}}{H_{\bar m}}O$ ${n_X} = \frac{{PV}}{{RT}} = {\text{ }}0,5\;\; = > {\text{ }}{n_{A,B,C}} = 0,5--\frac{{13,44}}{{32}} = 0,08$ Ta có: nO2(p.ư) $= {n_{C{O_2}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}O}} - \frac{1}{2}{n_R} = 0,205$ => nO2 (dư) = 0,42 – 0,205 = 0,215 mol => Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565 => P = nRT/V = 0,565.0,082.(136,5 + 273) / 16 = 1,186 atm
Câu 9 :
Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu +) nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng => nancol ban đầu > 0,1 mol => Mancol ≤ 4 / 0,1 Lời giải chi tiết :
Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam => nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng = 1,6 / 16 = 0,1 mol => nancol ban đầu > 0,1 mol => Mancol ≤ 4 / 0,1 = 40 => ancol là CH3OH => nancol = 0,125 mol => H = 0,1 / 0,125 .100% = 80%
Câu 10 :
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Lượng CO2 thu được khi đốt cháy Y bằng khi đốt cháy X = $\frac{{1,76}}{{44}}$= 0,04 mol +) Y là hỗn hợp các olefin nên số mol H2O = số mol CO2 Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cacbon ta có Lượng CO2 thu được khi đốt cháy Y bằng khi đốt cháy X = $\frac{{1,76}}{{44}}$ = 0,04 mol Mà Y là hỗn hợp các olefin nên số mol H2O = số mol CO2 = 0,04 mol Vậy tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là : 0,04 . 18 + 1,76 = 2,48 g
Câu 11 :
Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}$ +) nCO2 = nrượu Lời giải chi tiết :
Ta có: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=\frac{40}{100}=0,4\,mol$ \({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\xrightarrow{men\text{ ruou}}2{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH+2C{{O}_{2}}\) Theo PTHH: nCO2 = nrượu => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4
Câu 12 :
Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Gọi ${n_{{C_6}{H_5}OH}} = \,x\,\,mol;\,{n_{{C_2}{H_5}OH}} = \,y\,mol$ → mhỗn hợp X = PT (1) → ${n_{{H_2}}} = \,0,05\,mol$ → PT (2) C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr Lời giải chi tiết :
Gọi ${n_{{C_6}{H_5}OH}} = \,x\,\,mol;\,\,\,{n_{{C_2}{H_5}OH}}\, = \,y\,\,mol$ → mhỗn hợp X = 94x + 46y = 6,04 (1) C6H5OH + Na $\xrightarrow{{}}$ C6H5ONa + $\frac{1}{2}$ H2↑ x mol → 0,5x mol C2H5OH + Na $\xrightarrow{{}}$ C2H5ONa + $\frac{1}{2}$ H2↑ y mol → 0,5y mol → ${n_{{H_2}}} = \,\,\,\frac{{1,12}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,05\,mol$ → 0,5x + 0,5y = 0,05 (2) Từ (1) và (2) → $\left\{ \begin{gathered}0,5x + 0,5y\, = 0,05 \hfill \\94x + 46y = 6,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\, \to \,\,\,\left\{ \begin{gathered}x = 0,03 \hfill \\ y = 0,07 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Hỗn hợp X + dung dịch Br2 dư : C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr 0,03 → 0,03 → ${m_ \downarrow } = {m_{{C_6}{H_3}B{r_3}O}} = 0,03.331 = 9,93\,\,gam$ |