Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 3: Cacbon - Silic - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “Nước chảy, đá mòn” :

  • A

    CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 

  • B

    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

  • C

    CaO + CO2 → CaCO3

  • D

    CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 2 :

Một chất Y có tính chất sau:

- Không màu, rất độc.

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:

  • A
    H2
  • B
    CO. 
  • C
    Cl2
  • D
    CO2.
Câu 3 :

Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường

  • A

    O2

  • B

    F2

  • C

    Cl2

  • D

    Br2

Câu 4 :

Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)

  • A

    1 lít.

  • B

    1,5 lít.

  • C

    0,8 lít.

  • D

    2 lít.

Câu 5 :

Đâu không phải là dạng thù hình của cacbon?

  • A

    Kim cương                         

  • B

    Than chì                   

  • C

    Fuleren 

  • D

    Khí cacbon monooxit

Câu 6 :

Thành phần chính của khí than khô là

  • A

    \(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)                                    

  • B

    \(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)

  • C

    \(CO,C{O_2},{N_2}\)                                   

  • D

    \(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)

Câu 7 :

Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây sai ?

  • A

    Độ âm điện giảm dần

  • B

    Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.

  • C

    Bán kính nguyên tử giảm dần.                        

  • D

    Số oxi hoá cao nhất là +4.

Câu 8 :

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

  • A

    oxi.         

  • B

    cacbon.                

  • C

    silic.                      

  • D

    sắt.

Câu 9 :

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Câu 10 :

Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.

  • A

    1,12.

  • B

    3,36.

  • C

    2,24.

  • D

    4,48.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “Nước chảy, đá mòn” :

  • A

    CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 

  • B

    Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

  • C

    CaO + CO2 → CaCO3

  • D

    CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

“Nước chảy, đá mòn” là hiện tượng “ăn mòn” đá vôi dưới tác động của dòng nước có hòa tan CO2 theo phản ứng sau :

            CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

            (Không tan)                             (tan)

Câu 2 :

Một chất Y có tính chất sau:

- Không màu, rất độc.

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:

  • A
    H2
  • B
    CO. 
  • C
    Cl2
  • D
    CO2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

CO là khí có những tính chất thỏa mãn với đề bài:

- Không màu, rất độc

- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra khí làm đục nước vôi trong:

2CO + O2 → 2CO2 (nhiệt độ)

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Câu 3 :

Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường

  • A

    O2

  • B

    F2

  • C

    Cl2

  • D

    Br2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Silic tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.

Câu 4 :

Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)

  • A

    1 lít.

  • B

    1,5 lít.

  • C

    0,8 lít.

  • D

    2 lít.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bảo toàn nguyên tố C.

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 thu được = nCO + nCO2 bđ

Hay V CO2 thu được = VCO + VCO2 bđ = 1 lít

Câu 5 :

Đâu không phải là dạng thù hình của cacbon?

  • A

    Kim cương                         

  • B

    Than chì                   

  • C

    Fuleren 

  • D

    Khí cacbon monooxit

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khí cacbon monooxit là hợp chất của cacbon, không phải là dạng thù hình của C.

Câu 6 :

Thành phần chính của khí than khô là

  • A

    \(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)                                    

  • B

    \(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)

  • C

    \(CO,C{O_2},{N_2}\)                                   

  • D

    \(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của khí than than khô là CO, CO2, N2

Câu 7 :

Trong nhóm IVA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhận định nào sau đây sai ?

  • A

    Độ âm điện giảm dần

  • B

    Tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.

  • C

    Bán kính nguyên tử giảm dần.                        

  • D

    Số oxi hoá cao nhất là +4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết cacbon

Lời giải chi tiết :

Nhận định sai là: bán kính nguyên tử giảm dần

Vì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện giảm và số lớp e tăng => bán kính nguyên tử tăng

Câu 8 :

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

  • A

    oxi.         

  • B

    cacbon.                

  • C

    silic.                      

  • D

    sắt.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic

Câu 9 :

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

 

NaCl

Na2CO3

Na2SO4

BaCO3

BaSO4

Nước

tan

tan

tan

Không tan

Không tan

CO2

Không ht

Không ht

Không ht

Hòa tan kết tủa, tạo dung dịch Ba(HCO3)2 trong suốt

Không ht

Ba(HCO3)2

Không ht

↓ trắng, tan khi sục CO2

↓ trắng, không tan khi sục CO2

 

 

Vậy dùng nước và CO2 ta có thể nhận biết được cả 5 dung dịch

Câu 10 :

Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.

  • A

    1,12.

  • B

    3,36.

  • C

    2,24.

  • D

    4,48.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol theo PT: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

Lời giải chi tiết :

nNa2CO3 = 0,1 mol; nHCl = 0,4 mol

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

0,1  →  0,2   →  0,1

=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

close