Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 2: Nito - Photpho - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

  • A

    kali.

  • B

    photpho

  • C

    nitơ

  • D

    cacbon

Câu 2 :

Mệnh đề nào dưới đây không đúng?

  • A

    Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm VA có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

  • B

    Nitơ là nguyên tố có chu kì nhỏ nhất trong nhóm VA.

  • C

    Tính phi kim của các nguyên tố nhóm VA tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • D

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VA đều là ns2np3

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :

  • A

    21.                    

  • B

    15.                     

  • C

    19.                     

  • D

    8.

Câu 4 :

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:

  • A
    benzen.            
  • B
    ete.       
  • C
    dầu hoả.           
  • D
    nước.
Câu 5 :

Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là

  • A
    amophot. 
  • B
    ure. 
  • C
    natri nitrat. 
  • D
    amoni nitrat.
Câu 6 :

Cho sơ đồ sau: P $\xrightarrow{+Ca,{{t}^{o}}}$ X $\xrightarrow{+{{H}_{2}}O}$ khí Y $\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{o}}}$ H3PO4 $\xrightarrow{+Ca{{(OH)}_{2}}dư}$M. Vậy X, Y, M tương ứng là

  • A

    Ca3P2, PH3, Ca(H2PO4).

  • B

    Ca3P2, PH3, Ca3(PO4)2.

  • C

    Ca3P2, H3PO3, Ca3(PO4)2.

  • D

    Ca3P2, P2O3, Ca3(PO4)2.

Câu 7 :

Một số người lạm dụng bóng cười làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hệ thần kinh, khí trong bóng cười là

  • A
    NH3
  • B
    N2O. 
  • C
    CO2
  • D
    NO.
Câu 8 :

Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là

  • A
    Ag, NO2, O2        
  • B
    Ag2O, NO2, O2
  • C
    AgNO2, O2
  • D
    Ag, Ag2O, NO2
Câu 9 :

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

  • A

    MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.                

  • B

    AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

     

  • C

    NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

  • D

    NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Câu 10 :

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5

  • A

    Fe 

  • B

    Al   

  • C

    Zn

  • D

    Mg

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

  • A

    kali.

  • B

    photpho

  • C

    nitơ

  • D

    cacbon

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ghi nhớ các loại phân bón hóa học

Phân lân: cung cấp P

Phân đạm: cung cấp N

Phân kali: cung cấp K

Lời giải chi tiết :

Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho

Câu 2 :

Mệnh đề nào dưới đây không đúng?

  • A

    Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm VA có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

  • B

    Nitơ là nguyên tố có chu kì nhỏ nhất trong nhóm VA.

  • C

    Tính phi kim của các nguyên tố nhóm VA tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

  • D

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VA đều là ns2np3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nắm được quy luật biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố hóa học trong cùng 1 nhóm

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề không đúng là: Tính phi kim của các nguyên tố nhóm VA tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

Vì trong cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm => tính phi kim giảm.

A đúng vì các nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm VA có cấu hình e lớp ngoài là ns2np3

B đúng vì nitơ có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất

D đúng.

Câu 3 :

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :

  • A

    21.                    

  • B

    15.                     

  • C

    19.                     

  • D

    8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Coi Fe và S trogn 1 chất có tổng số oxi hóa là 0

+) Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi

+) Viết quá trình cho - nhận e => xác định hệ số cân bằng

Lời giải chi tiết :

Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0

$\begin{align}& {{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & \,\,1.|{{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}\to \,\,\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,\,+\,\,2\overset{+6}{\mathop{S}}\,\,\,+\,\,15e \\ & 5.|\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,+\,\,3e\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{N}}\, \\ \end{align}$

=> PTHH:  FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

=> hệ số của HNO3 là 8

Câu 4 :

Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:

  • A
    benzen.            
  • B
    ete.       
  • C
    dầu hoả.           
  • D
    nước.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước

Câu 5 :

Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là

  • A
    amophot. 
  • B
    ure. 
  • C
    natri nitrat. 
  • D
    amoni nitrat.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khí X không màu là NO, khí mùi khai là NH3. Từ sản phẩm thu được suy ngược lại thành phần của X

Lời giải chi tiết :

Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3-

Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3

Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat

PTHH: Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑

             NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑(mùi khai) + H2O

Câu 6 :

Cho sơ đồ sau: P $\xrightarrow{+Ca,{{t}^{o}}}$ X $\xrightarrow{+{{H}_{2}}O}$ khí Y $\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{o}}}$ H3PO4 $\xrightarrow{+Ca{{(OH)}_{2}}dư}$M. Vậy X, Y, M tương ứng là

  • A

    Ca3P2, PH3, Ca(H2PO4).

  • B

    Ca3P2, PH3, Ca3(PO4)2.

  • C

    Ca3P2, H3PO3, Ca3(PO4)2.

  • D

    Ca3P2, P2O3, Ca3(PO4)2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết axit photphoric và muối photphat

Lời giải chi tiết :

2P + 3Ca $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Ca3P2

                             (X)

Ca3P2 + 6H2O → 3Ca(OH)2 + 2PH3

                                                   (Y)

PH3 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ H3PO4

2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O

Câu 7 :

Một số người lạm dụng bóng cười làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hệ thần kinh, khí trong bóng cười là

  • A
    NH3
  • B
    N2O. 
  • C
    CO2
  • D
    NO.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bóng cười chứa khí N2O.

Câu 8 :

Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là

  • A
    Ag, NO2, O2        
  • B
    Ag2O, NO2, O2
  • C
    AgNO2, O2
  • D
    Ag, Ag2O, NO2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nắm được phản ứng nhiệt phân các muối nitrat của KL:

- Muối của KL kiềm (K, Na, …), kiềm thổ (Ca, Ba, …) phân hủy thành muối nitrit + O2.

- Muối của Mg, Zn, Fe, ..., Cu phân hủy thành oxit kim loại + NO2 + O2.          

- Muối của các kim loại Ag, Au, Hg, … bị phân hủy thành các kim loại tương ứng + NO2 + O2.

Lời giải chi tiết :

2AgNO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Ag + 2NO2 + O2

Câu 9 :

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

  • A

    MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.                

  • B

    AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

     

  • C

    NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

  • D

    NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

 

NH4Cl

 (NH4)2SO4

Na2SO4

NaNO3.

Ba(OH)2

Tạo khí mùi khai

Tạo kết tủa trắng và khí mùi khai

Tạo kết tủa trắng

Không hiện tượng

Loại A vì không phân biệt được MgCl2 và Na2SO4 vì đều tạo kết tủa trắng

Loại B vì không phân biệt được AlCl3 và ZnCl2 vì đều tạo kết tủa trắng rồi tan hết

Loại D vì không phân biệt được NH4NO3 và NH4Cl vì đều tạo khí mùi khai

Câu 10 :

Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5

  • A

    Fe 

  • B

    Al   

  • C

    Zn

  • D

    Mg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi nNO = x mol; nNO2 =  y mol => nhỗn hợp khí = PT(1)

$\bar{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=21.2$ => PT(2)

+) Viết quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e: ne cho  = ne nhận = 3.nNO + nNO2 

=> mối liên hệ M và n

Lời giải chi tiết :

Gọi nNO = x mol; nNO2 =  y mol

=> nhỗn hợp khí = x + y = 0,4 mol  (1)

$\bar{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=21.2$   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1;  y = 0,3

Quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}& \overset{0}{\mathop{M}}\,\to \overset{+n}{\mathop{M}}\,\,+\,ne;\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\text{ 3}e\to \overset{+2}{\mathop{\,N}}\,O \\ &                \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\text{ 1}e\to \overset{+4}     {\mathop{\,N}}\,{{O}_{2}} \\ \end{align}$

Bảo toàn e: ne cho  = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 0,6

$=>\,\,\frac{5,4}{M}.n=0,6\,\,=>\,\,M=9n$

Với n = 3 => M = 27 => M là Al

close