Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 1: Sự điện li - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được là
Câu 2 :
Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là
Câu 3 :
Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là
Câu 4 :
Trộn 20 ml dung dịch HCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là
Câu 5 :
Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là
Câu 6 :
Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, thì có thể dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
Câu 7 :
Dung dịch A chứa Mg2+, Ca2+, 0,2 mol Cl-, 0,3 mol \(NO_3^ - \). Thêm dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại. Thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào dung dịch là
Câu 8 :
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử thì có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết 3 lọ trên?
Câu 9 :
Cho a gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2O và NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5. Tìm giá trị của a
Câu 10 :
Cho 30 ml dung dịch H2SO4 0,002M vào 20 ml dung dịch Ba(OH)2 0,008M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. pH của dung dịch X bằng
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 50 ml dung dịch H3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xét tỷ lệ \(\dfrac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} \to \) muối tạo thành Tính theo phương trình \( \to \) số mol muối \( \to \) nồng độ muối Lời giải chi tiết :
\({n_{K{\rm{O}}H}} = 0,1.1 = 0,1\,\,mol\) \({n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,05.1 = 0,05\,\,mol\) \( \to \dfrac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,05}} = 2 \to \)muối tạo thành là K2HPO4 PTHH: \(2K{\rm{O}}H + {H_3}P{O_4} \to {K_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\) Theo phương trình, \({n_{{K_2}HP{O_4}}} = {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,05\,\,mol\) \( \to {C_{M({K_2}HP{O_4})}} = \dfrac{{0,05}}{{0,1 + 0,05}} = 0,33\,\,M\)
Câu 2 :
Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy là m gam Suy ra khối lượng KOH có trong dung dịch KOH 8% Tính số mol K2O, suy ra khối lượng KOH tạo thành của K2O Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng Suy ra nồng độ dung dịch KOH, giải phương trình ra m Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy là m gam \( \to {m_{K{\rm{O}}H(8\% )}} = \dfrac{{8\% .m}}{{100}} = 0,08m\,\,gam\) \({n_{{K_2}O}} = \dfrac{{47}}{{94}} = 0,5\,\,mol\) PTHH: \({K_2}O + {H_2}O \to 2K{\rm{O}}H\) Theo phương trình hóa học: \({n_{K{\rm{O}}H}} = 2{n_{{K_2}O}} = 1\,\,mol\) \( \to \sum {{m_{K{\rm{O}}H}}} = 0,08m + 1.56 = 0,08m + 56\,\,(gam)\) Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m + 47 (gam) \( \to C{\% _{K{\rm{O}}H(21\% )}} = \dfrac{{0,08m + 56}}{{m + 47}}.100\% = 21\% \to m = 354,85\,\,gam\)
Câu 3 :
Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính \({n_{{H^ + }}} \to {n_{O{H^ - }}} \to {n_{NaOH}} \to V\) Lời giải chi tiết :
\({n_{HCl}} = 0,01.1 = 0,01\,\,mol;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01.0,5 = 0,005\,\,mol \to {n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01 + 2.0,005 = 0,02\,\,mol\) PTHH: \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\) Theo phương trình: \({n_{O{H^ - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,02\,\,mol\) \( \to {n_{NaOH}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,02\,\,mol \to {V_{NaOH}} = \dfrac{{0,02}}{1} = 0,02\) lít = 20 ml
Câu 4 :
Trộn 20 ml dung dịch HCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số mol H+ \({n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}}\) Bước 2: Tính pH = -log(H+) \({\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}} = \dfrac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{V_{HCl}} + {V_{{H_2}S{O_4}}}}} \) Lời giải chi tiết :
\({n_{HCl}} = 0,02.0,05 = 0,001\,\,mol;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02.0,075 = 0,0015\,\,mol \to {n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,001 + 2.0,0015 = 0,004\,\,mol\) \( \to {\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}} = \dfrac{{0,004}}{{0,02 + 0,02}} = 0,1\,\,M\) \( \to pH = - \log 0,1 = 1\)
Câu 5 :
Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số mol OH- \({n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} \) Bước 2: Tính số mol H+ dựa vào phương trình trung hoà \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\) Bước 3: Tính VHCl \({n_{{H^ + }}} \to {n_{HCl}} \to {V_{HCl}}\) Lời giải chi tiết :
\( +{n_{NaOH}} = 0,1.0,1 = 0,01\,\,mol;{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1.0,1 = 0,01\,\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,01 + 2.0,01 = 0,03\,\,mol\) + PTHH: \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\) Theo phương trình: \({n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,03\,\,mol\) +Ta có: \( {n_{HCl}} = {n_{{H^ + }}} = 0,03\,\,mol\to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,03}}{{0,3}} = 0,1\) lít = 100 ml
Câu 6 :
Có các dung dịch AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, thì có thể dùng thêm thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch đó?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sử dụng thuốc thử là dung dịch NaOH + Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan: AlCl3 + Xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi NaOH dư: MgCl2 + Không có hiện tượng: NaCl, H2SO4 Tách lấy kết tủa của phản ứng NaOH với MgCl2 làm thuốc thử nhận biết 2 chất còn lại + Kết tủa tan: H2SO4 + Không hiện tượng: NaCl
Câu 7 :
Dung dịch A chứa Mg2+, Ca2+, 0,2 mol Cl-, 0,3 mol \(NO_3^ - \). Thêm dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại. Thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào dung dịch là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vì cả 2 ion Mg2+ và Ca2+ đều tạo kết tủa với \(CO_3^{2 - }\) nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl- và \(NO_3^ - \) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: \({n_{N{a^ + }}} = {n_{C{l^ - }}} + {n_{NO_3^ - }}\) Lời giải chi tiết :
Vì cả 2 ion Mg2+ và Ca2+ đều tạo kết tủa với \(CO_3^{2 - }\) nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl- và \(NO_3^ - \) Gọi số mol Na2CO3 là x mol \( \to {n_{N{a^ + }}} = 2{\rm{x}}\,\,mol\) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có \({n_ + } = {n_ - } \to 2{\rm{x}}.1 = 0,2.1 + 0,3.1 \to x = 0,25\) \( \to {V_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{0,25}}{1} = 0,25\) lít = 250 ml
Câu 8 :
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3. Nếu chỉ dùng một thuốc thử thì có thể dùng chất nào sau đây để nhận biết 3 lọ trên?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dùng H2SO4 làm thuốc thử + Xuất hiện khí không màu thoát ra: Na2CO3 + Không có hiện tượng: Al(NO3)3, NaNO3 Dùng Na2CO3 vừa nhận biết được để phân biệt Al(NO3)3 và NaNO3 + Xuất hiện khí không màu thoát ra và kết tủa keo: Al(NO3)3 + Không có hiện tượng: NaNO3
Câu 9 :
Cho a gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2O và NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5. Tìm giá trị của a
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi số mol của N2O và NO lần lượt là x và y Từ tổng số mol hỗn hợp X và tỷ khối của X so với hiđro để tìm ra x, y Áp dụng BTE, suy ra số mol Al. Từ đó tính được giá trị của a Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của N2O và NO lần lượt là x và y \( \to x + y = \dfrac{{0,896}}{{22,4}} \to x + y = 0,04\) (1) Tỷ khối của hỗn hợp khí X so với hiđro bằng 18,5 \( \to {M_X} = 18,5.2 = 37\) \( \to \dfrac{{44{\rm{x}} + 30y}}{{x + y}} = 37\) (2) Từ (1) và (2) \( \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,02\\y = 0,02\end{array} \right.\) Quá trình trao đổi e: \(A{l^0} \to A{l^{ + 3}} + 3{\rm{e}}\) \(2{N^{ + 5}} + 8{\rm{e}} \to {\rm{N}}_2^{ + 1}\) \({N^{ + 5}} + 3{\rm{e}} \to {N^{ + 2}}\) BTE: \(3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 3{n_{NO}}\) \( \to {n_{Al}} = \dfrac{{8.0,02 + 3.0,02}}{3} = \dfrac{{11}}{{150}}\,\,mol \to a = {m_{Al}} = \dfrac{{11}}{{150}}.27 = 1,98\,\,gam\)
Câu 10 :
Cho 30 ml dung dịch H2SO4 0,002M vào 20 ml dung dịch Ba(OH)2 0,008M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. pH của dung dịch X bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính \({n_{{H^ + }}},{n_{O{H^ - }}}\) PTHH: \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\) So sánh dư hết \( \to {n_{O{H^ - }(du)}} \to {\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} \to pH = 14 + \log {\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}}\) Lời giải chi tiết :
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,03.0,002 = 0,00006\,\,mol \to {n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,00012\,\,mol\) \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,02.0,008 = 0,00016\,\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,00032\,\,mol\) PTHH: \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\) Ta thấy \(\dfrac{{{n_{{H^ + }}}}}{1} < \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{1} \to \) OH- dư \({n_{O{H^ - }(phan\,\,ung)}} = {n_{{H^ + }}} = 0,00012\,\,mol \to {n_{O{H^ - }(du)}} = 0,00032 - 0,00012 = 0,0002\,\,mol\) \( \to {\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = \dfrac{{0,0002}}{{0,03 + 0,02}} = 0,004\,\,M \to pH = 14 + \log 0,004 = 11,6\) |