Đề kiểm tra 15 phút Hóa 11 chương 1: Sự điện li - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Chọn câu đúng khi nói về axit theo thuyết Arrehnius
Câu 2 :
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Câu 3 :
Dung dịch K2SO4 0,05M có nồng độ mol ion K+ bằng
Câu 4 :
Chất nào là chất điện ly mạnh nhất trong số các chất sau?
Câu 5 :
Trung hòa với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH)2 2M. Dung dịch sau phản ứng có pH thế nào?
Câu 6 :
Những dung dịch nào có pH > 7? 1. NaOH 2. HCl 3. NH3 4. NaCl 5. NaHSO4 6. C2H5OH
Câu 7 :
Dung dịch HCl (A), dung dịch H2SO4 (B) có cùng nồng độ mol. So sánh pH của 2 dung dịch
Câu 8 :
Để được một dung dịch có các ion \({K^ + },SO_4^{2 - },M{g^{2 + }},C{l^ - }\) thì cần trộn những dung dịch muối nào?
Câu 9 :
Một dung dịch có 0,4 mol Na+, x mol Ca2+, 0,6 mol Cl-. Cô cạn dung dịch trên thì tổng khối lượng muối khan thu được bằng
Câu 10 :
Hòa tan 0,62 gam Na2O vào 7,2 gam NaOH vào nước được 2 lít dung dịch A. pH của dung dịch A bằng
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu đúng khi nói về axit theo thuyết Arrehnius
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Theo thuyết Arrehnius, axit là chất khi tan trong nước phân ly ra cation H+
Câu 2 :
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: Phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 điều kiện sau + tạo chất khí + tạo kết tủa + tạo chất điện ly yếu Lời giải chi tiết :
PTHH: \(HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\) \(Zn{(OH)_2} + 2HCl \to ZnC{l_2} + 2{H_2}O\) \(Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\)
Câu 3 :
Dung dịch K2SO4 0,05M có nồng độ mol ion K+ bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phương trình điện ly: \({K_2}S{O_4} \to 2{K^ + } + SO_4^{2 - }\) Theo phương trình điện ly: \({\rm{[}}{{\rm{K}}^ + }{\rm{]}} = 2.{\rm{[}}{K_2}S{O_4}{\rm{]}}\) Lời giải chi tiết :
Phương trình điện ly: \({K_2}S{O_4} \to 2{K^ + } + SO_4^{2 - }\) Theo phương trình điện ly: \({\rm{[}}{{\rm{K}}^ + }{\rm{]}} = 2.{\rm{[}}{K_2}S{O_4}{\rm{] = 2}}{\rm{.0,05 = 0,1}}\,\,{\rm{M}}\)
Câu 4 :
Chất nào là chất điện ly mạnh nhất trong số các chất sau?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các chất điện ly mạnh: + axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3,… + bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH + muối: CuSO4, NaCl, … Các chất điện ly yếu + axit yếu: H2CO3, H3PO4, H2S,.. + bazơ yếu: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Mg(OH)2,… + nước Lời giải chi tiết :
H2SO4 là axit mạnh nên là chất điện ly mạnh H2CO3, H2O, H3PO4 là các chất điện ly yếu Vậy H2SO4 là chất điện ly mạnh nhất
Câu 5 :
Trung hòa với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH)2 2M. Dung dịch sau phản ứng có pH thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi thể tích dung dịch HCl và Ba(OH)2 là V lít Tính số mol dung dịch HCl và Ba(OH)2 theo V. Suy ra số mol H+ và số mol OH- PTHH: \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\) So sánh dư hết. Suy ra pH Lời giải chi tiết :
Gọi thể tích dung dịch HCl và Ba(OH)2 là V lít \( \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{HCl}} = 2V\,\,mol\\{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 2V\,\,mol\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{{H^ + }}} = 2V\,\,mol\\{n_{O{H^ - }}} = 4V\,\,mol\end{array} \right.\) PTHH: \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\) \( \to O{H^ - }\) dư \( \to \) pH > 7
Câu 6 :
Những dung dịch nào có pH > 7? 1. NaOH 2. HCl 3. NH3 4. NaCl 5. NaHSO4 6. C2H5OH
Đáp án : B Phương pháp giải :
Môi trường axit có pH < 7 Môi trường trung tính pH = 7 Môi trường bazơ pH > 7 Lời giải chi tiết :
Những dung dịch có môi trường bazơ cho pH > 7 Những dung dịch có môi trường bazơ: NaOH, NH3
Câu 7 :
Dung dịch HCl (A), dung dịch H2SO4 (B) có cùng nồng độ mol. So sánh pH của 2 dung dịch
Đáp án : B Phương pháp giải :
Giả sử dung dịch A và B cùng có nồng độ là 0,1M Sử dụng công thức pH = -log[H+] tính pH của 2 dung dịch Kết luận Lời giải chi tiết :
Giả sử dung dịch A và B có cùng nồng độ là 0,1M Dung dịch A: [H+] = [HCl] = 0,1 M \( \to p{H_A} = - \log 0,1 = 1\) Dung dịch B: [H+] = 2.[H2SO4] = 0,2 M \( \to p{H_B} = - \log 0,2 = 0,7\) Vậy pHA > pHB
Câu 8 :
Để được một dung dịch có các ion \({K^ + },SO_4^{2 - },M{g^{2 + }},C{l^ - }\) thì cần trộn những dung dịch muối nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta thấy KCl, MgSO4, K2SO4, MgCl2 đều là các muối tan
Câu 9 :
Một dung dịch có 0,4 mol Na+, x mol Ca2+, 0,6 mol Cl-. Cô cạn dung dịch trên thì tổng khối lượng muối khan thu được bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích \( \to x\) Áp dụng bảo toàn khối lượng: \({m_{muoi}} = {m_{N{a^ + }}} + {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{C{l^ - }}}\) Lời giải chi tiết :
Áp dụng bảo toàn điện tích: \({n_{N{a^ + }}} + 2{n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}}\) \( \to 0,4 + 2{\rm{x}} = 0,6 \to x = 0,1\) Bảo toàn khối lượng: \({m_{muoi}} = {m_{N{a^ + }}} + {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{C{l^ - }}}\) \( \to {m_{muoi}} = 0,4.23 + 0,1.40 + 0,6.35,5 = 34,5\,\,gam\)
Câu 10 :
Hòa tan 0,62 gam Na2O vào 7,2 gam NaOH vào nước được 2 lít dung dịch A. pH của dung dịch A bằng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
\({n_{N{a_2}O}} = \dfrac{{0,62}}{{62}} = 0,01\,\,mol\) \({n_{NaOH}} = \dfrac{{7,2}}{{40}} = 0,18\,\,mol\) PTHH: \(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\) Theo phương trình: \({n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 0,02\,\,mol\) \( \to \sum {{n_{NaOH}}} = 0,02 + 0,18 = 0,2\,\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} = 0,2\,\,mol\) \( \to {\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = \dfrac{{0,2}}{2} = 0,1\,\,M \to pH = 14 + \log 0,1 = 13\) |