Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 7+8: Hidrocacbon thơm và Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :
Câu 2 :
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
Câu 3 :
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
Câu 4 :
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
Câu 5 :
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
Câu 6 :
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
Câu 7 :
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
Câu 8 :
Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi
Câu 9 :
Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là
Câu 10 :
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
Câu 11 :
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Câu 12 :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
Câu 13 :
Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?
Câu 14 :
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
Câu 15 :
Chất nào sau đây không phải là phenol ?
Câu 16 :
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
Câu 17 :
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
Câu 18 :
Cho ancol benzylic tác dụng với Na vừa đủ thu được sản phẩm là
Câu 19 :
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
Câu 20 :
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là
Câu 21 :
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
Câu 22 :
Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?
Câu 23 :
Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
Câu 24 :
Hoá hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no A và B ở 81,90C và 1,3 atm thì thu được 1,568 lít hơi ancol. Nếu cho hỗn hợp ancol này tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol đó thì thu được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là
Câu 25 :
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
Câu 26 :
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Câu 27 :
Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :
Câu 28 :
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
Câu 29 :
Hỗn hợp A gồm các khí và hơi CH3OH, C5H11OH, C3H8O, C2H5OCH3, C4H9OH có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít O2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Giá trị của V là
Câu 30 :
Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
CH3COOH + CH3OH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOCH3 Axit axetic ancol metylic
Câu 2 :
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Lời giải chi tiết :
Ancol bậc 2 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3 CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 Có 3 đồng phân.
Câu 3 :
Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Loại dần đáp án không phù hợp; Loại B và C vì B, C không bị tách nước Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken A đúng vì CH3CH(OH)CH2CH3 có 2 hướng tách và tạo đồng phân hình học
Câu 4 :
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n ≥ 1)
Câu 5 :
A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức => chứa nối đôi C=C => A là C6H5-CH=CH2 (stiren) => 1 mol A tác dụng tối đa với 4 mol H2 ; 1 mol brom.
Câu 6 :
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Lời giải chi tiết :
Ancol bậc 1 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit CH3-CH2-CH2-CH2OH CH3-CH(CH3)-CH2OH Có 2 đồng phân
Câu 7 :
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen Lời giải chi tiết :
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Gây hại cho sức khỏe.
Câu 8 :
Chất X có CTCT như hình bên. X có tên gọi
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đánh số từ nhóm OH => tên gọi: 3-metylphenol
Câu 9 :
Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
C3H7OH + HCl → C3H7Cl + H2O 0,2 mol → 0,2 mol => mC3H7Cl = 0,2.78,5 = 15,7 gam
Câu 10 :
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Benzen chỉ phản ứng với Br2 khan và xúc tác Fe; không phản ứng với Br2 trong dung dịch.
Câu 11 :
Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH => chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH
Câu 12 :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc phản ứng thế nhóm OH của ancol.
Câu 13 :
Phát biểu nào sau đây về phenol là sai?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là: Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức vì phenol không phải ancol thơm.
Câu 14 :
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen Lời giải chi tiết :
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá : sp2
Câu 15 :
Chất nào sau đây không phải là phenol ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
D không phải là phenol mà là ancol thơm vì trong phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen
Câu 16 :
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Câu 17 :
Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit Lời giải chi tiết :
C2H5OH + HNO3 →C2H5ONO2 + H2O
Câu 18 :
Cho ancol benzylic tác dụng với Na vừa đủ thu được sản phẩm là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại phản ứng thế H của nhóm –OH ancol Lời giải chi tiết :
C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + H2 Natri benzylat
Câu 19 :
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Propan-1,2-điol: C3H8O2 có 3C và 2 nhóm OH Glixerol: C3H8O3 có 3C và 3 nhóm OH Ancol benzylic: C6H5CH2OH có 7C và 1 nhóm OH Ancol etylic: C2H5OH có 2C và 1 nhóm OH
Câu 20 :
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin) Lời giải chi tiết :
nH2O > 1,5.nCO2 => ancol đốt cháy là CH3OH
Câu 21 :
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) ${n_C}:{n_H} = \frac{{92,3}}{{12}}:\frac{{7,7}}{1}$ => công thức đơn giản nhất của A, B, C +) Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng; C không làm mất màu nước brom => A, B, C +) mdd giảm = mkết tủa – (mCO2 + mH2O)
Lời giải chi tiết :
Theo giả thiết ta thấy A, B, C có cùng công thức đơn giản nhất. ${n_C}:{n_H} = \frac{{92,3}}{{12}}:\frac{{7,7}}{1} = 1:1$.Công thức đơn giản nhất của A, B, C là CH. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng; C không làm mất màu nước brom nên A là C2H2, B là C4H4; C là C6H6 (benzen). Sơ đồ đốt cháy B : C4H4 $\xrightarrow{{{O_2},\,{t^o}}}$ 4CO2 + 2H2O (1) mol: 0,1 → 0,4 → 0,2 Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì xảy ra phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2 O (2) mol: 0,4 → 0,4 mkết tủa = 0,4.100 = 40 gam => mdung dịch giảm = 40 – 21,2 =18,8 gam
Câu 22 :
Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
k = (2.8 + 2 – 10) / 2 = 4 => ngoài vòng benzen là các nhánh no CTCT: 1) C6H5-CH2-CH2-OH 2) C6H5-CH(OH)-CH3 3) CH3-C6H4-CH2OH (có 3 đồng phân o-, p-, m-) Vậy có tất cả 5 đồng phân
Câu 23 :
Cho 18,4 gam X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sơ đồ phản ứng C3H5(OH)3 $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2 a mol 1,5a mol ROH $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2 b mol 0,5b mol +) nH= 1,5.nC3H5(OH)3 + 0,5.nROH Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng C3H5(OH)3 $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2 a mol 1,5a mol ROH $\xrightarrow{{ + Na}}$ H2 b mol 0,5b mol +) nH= 1,5.nC3H5(OH)3 + 0,5.nROH Ta có phương trình : nH= 1,5a + 0,5b =$\frac{{5,6}}{{22,4}}$ = 0,25 (1) và 0,5b =$\frac{2}{3}$ .1,5a (2) Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol mX = 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4 => R = 29 (C2H5). Vậy ancol Y là C2H5OH
Câu 24 :
Hoá hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no A và B ở 81,90C và 1,3 atm thì thu được 1,568 lít hơi ancol. Nếu cho hỗn hợp ancol này tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol đó thì thu được 7,48 gam CO2. Giá trị của m là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đặt CTPT 2 ancol: ${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2 - \bar a}}{(OH)_{\bar a}}\,\,\, \to \,\,\frac{{\bar a}}{2}{H_2}$ +) $0,07.\frac{{\bar a}}{2} = 0,055\,\, = > \,\,\bar a = 11/7$ Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{CO2}} = \bar n.{n_{ancol}}\,\, = > \,\,\bar n = 0,17/0,07 = 17/7$ Lời giải chi tiết :
Đặt CTPT 2 ancol: ${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2 - \bar a}}{(OH)_{\bar a}}\,\,\, \to \,\,\frac{{\bar a}}{2}{H_2}$ nA,B = 0,07 mol và nH2 = 0,055 mol +) $0,07.\frac{{\bar a}}{2} = 0,055\,\, = > \,\,\bar a = 11/7$ Bảo toàn nguyên tố C: ${n_{CO2}} = \bar n.{n_{ancol}}\,\, = > \,\,\bar n = 0,17/0,07 = 17/7$ => m = 0,07(14.17/7 + 2 + 16.11/7) = 4,28 gam
Câu 25 :
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) nancol = nanđehit = $\frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}}$ = 0,02 mol +) $\overline M = \frac{{0,02.(R + 29) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}$ Lời giải chi tiết :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có +) nancol = nanđehit = $\frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}}$ = 0,02 mol R – CH2OH + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ R – CHO + Cu + H2O 0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol +) $\overline M = \frac{{0,02.(R + 29) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}$ => R = 15 nên ancol X là C2H5OH Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 46 = 0,92 gam.
Câu 26 :
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Đáp án : D Phương pháp giải :
X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách +) nancol = nH2O – nCO2 +) n =$\frac{{0,25}}{{0,05}}$ = 5 Lời giải chi tiết :
X bị tách nước tạo 1 anken => X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách Công thức phân tử của X là CnH2n+1OH ; Có nancol = nH2O – nCO2 = $\frac{{5,4}}{{18}} - \frac{{5,6}}{{22,4}} = {\text{ }}0,05{\text{ }}mol$ Và n = $\frac{{0,25}}{{0,05}}$= 5 . Nên công thức phân tử của X là C5H11OH Công thức cấu tạo của X là CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH .
Câu 27 :
Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br %mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4% Lời giải chi tiết :
Từ 4 đáp án ta thấy ancol đều no, mạch hở, đơn chức Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O => CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br %mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4% => n = 4 => CTPT của X là C4H10O
Câu 28 :
Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng tinh bột thực thế tham gia phản ứng Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2 +) m rượu = 1,5.46 +) m = D . V Lời giải chi tiết :
Khối lượng tinh bột thực tế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2 Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 => số mol rượu là 1,5 mol => mrượu = 1,5.46 = 69 gam Ta có: m = D . V => Vrượu = 86,25 ml Vì rượu 46o nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml
Câu 29 :
Hỗn hợp A gồm các khí và hơi CH3OH, C5H11OH, C3H8O, C2H5OCH3, C4H9OH có tỉ khối so với H2 là 23. Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp trên thu được V lít O2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nhận xét: Vì mỗi chất trong A có 1O => số mol O trong A = số mol A = 0,25 mol Bảo toàn nguyên tố O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O Lời giải chi tiết :
nhh A = 11,5 / 46 = 0,25 mol; nH2O = 1,05 mol Nhận xét: Vì mỗi chất trong A có 1O => số mol O trong A = số mol A = 0,25 mol Gọi nO2 phản ứng = x mol; nCO2 = y mol Bảo toàn nguyên tố O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => 0,25 + 2x = 2y + 1,05 (1) Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O => 11,5 + 32x = 44y + 18,9 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,85; y = 0,45 mol => VO2 = 0,85.22,4 = 19,04 lít
Câu 30 :
Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) nH2O > nCO2 → rượu no, đơn → n rượu = 0,35 – 0,25 = 0,1 +) C trung bình = nCO2 / nrượu +) số mol rượu = 2 lần số mol ete + Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.46 - 18) = 1,11g + Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.60 – 18) = 1,53 Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 ; nN2 = 0,015 = nete Ta thấy nH2O > nCO2 → rượu no, đơn →nrượu = 0,35 – 0,25 = 0,1 → C trung bình = nCO2 / nrượu =0,25/0,2 = 2,5 Vì 2 rượu liên tiếp → số mol 2 rượu bằng nhau và = 0,1/2 = 0,05 Trong pứ ete hóa thì số mol rượu = 2 lần số mol ete → số mol rượu tham gia pứ ete hóa = 0,015.2 = 0,03 → vậy tổng hiệu suất tạo ete của 2 rượu = 0,03/0,05 .100% = 60% + Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → mete thu được = 0,015.(2.46 - 18) = 1,11 gam + Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → mete thu được = 0,015.(2.60 – 18) = 1,53 Dựa vào khối lượng ete thu được thực tế và giả sử, áp dung quy tắc đường chéo tính được tỉ lệ C2H5OH/C3H7OH = 2/1 → hiệu suất tạo ete lần lượt của 2 rượu = 40% và 20% |