Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 11 chương 2: Nito - Photpho - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Câu 2 :
Trong công nghiệp, để thu được axit photphoric có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều chế bằng phản ứng :
Câu 3 :
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
Câu 4 :
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :
Câu 5 :
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Câu 6 :
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng (a) bông khô (b) bông có tẩm nước (c) bông có tẩm nước vôi trong (d) bông có tẩm giấm ăn Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
Câu 7 :
Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
Câu 8 :
Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?
Câu 9 :
Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:
Câu 10 :
Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?
Câu 11 :
Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
Câu 12 :
Các dạng thù hình quan trọng của P là
Câu 13 :
Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :
Câu 14 :
Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?
Câu 15 :
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :
Câu 16 :
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là
Câu 17 :
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Câu 18 :
Axit HNO3 là một axit
Câu 19 :
Tính bazơ của NH3 là do
Câu 20 :
Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là
Câu 21 :
Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là
Câu 22 :
Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 $({{n}_{{{H}_{2}}}}:{{n}_{{{N}_{2}}}}=3:1)$, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là :
Câu 23 :
Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là
Câu 24 :
Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:
Câu 25 :
Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
Câu 26 :
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
Câu 27 :
Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5
Câu 28 :
Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là
Câu 29 :
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau : $Quặng -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}$ Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
Câu 30 :
Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phân đạm là phân chứa N => (NH2)2CO
Câu 2 :
Trong công nghiệp, để thu được axit photphoric có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều chế bằng phản ứng :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước \(4P + 5{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{P_2}{O_5}\) P2O5 + 3H2O \( \to\) 2H3PO4
Câu 3 :
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+
Câu 4 :
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Câu 5 :
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
NH4HCO3 dễ bị nhiệt phân hủy, sinh ra nhiều muối nên được sử dụng làm bột nở, tạo độ xốp cho bánh.
Câu 6 :
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng (a) bông khô (b) bông có tẩm nước (c) bông có tẩm nước vôi trong (d) bông có tẩm giấm ăn Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Để ngăn khí độc ta dùng hóa chất phản ứng với khí đó tạo thành chất không độc. Lời giải chi tiết :
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm. 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Câu 7 :
Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước
Câu 8 :
Nhóm nitơ gồm những nguyên tố nào ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết nitơ Lời giải chi tiết :
Nhóm nitơ gồm N, P, As, Sb, Bi.
Câu 9 :
Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính tan của NH3 Lời giải chi tiết :
NH3 tan nhiều trong nước nên ta không sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí.
Câu 10 :
Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc: Nấc 1: H3PO4 $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + H2PO4- Nấc 2: H2PO4- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + HPO42- Nấc 3: HPO42- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + PO43- => trong dung dịch axit photphoric có 4 loại ion
Câu 11 :
Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dung dịch NH3 có môi trường bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 12 :
Các dạng thù hình quan trọng của P là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
2 dạng thù hình quan trọng của P là P trắng và P đỏ
Câu 13 :
Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+ Sử dụng định luật bảo toàn e: 2nFe = 3nNO => nNO = ? Lời giải chi tiết :
Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+ nFe = (20 – 3,2)/56 = 0,3 mol BTe ta có: 2nFe = 3nNO => nNO = 2.0,3/3 = 0,2 mol => V = 4,48 lít
Câu 14 :
Nitơ phản ứng với chất nào sau đây ở điều kiện thường ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua. 6Li + N2 $\to $ 2Li3N
Câu 15 :
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3 trong phản ứng là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Coi Fe và S trogn 1 chất có tổng số oxi hóa là 0 +) Xác định các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi +) Viết quá trình cho - nhận e => xác định hệ số cân bằng Lời giải chi tiết :
Coi Fe và S ban đầu có trong chất có số oxi hóa là 0 $\begin{align}& {{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}+\text{ }H\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+\text{ }{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}+\text{ }\overset{+2}{\mathop{N}}\,O\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O \\ & \,\,1.|{{\overset{0}{\mathop{FeS}}\,}_{2}}\to \,\,\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,\,\,+\,\,2\overset{+6}{\mathop{S}}\,\,\,+\,\,15e \\ & 5.|\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,+\,\,3e\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{N}}\, \\ \end{align}$ => PTHH: FeS2 + 8HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O => hệ số của HNO3 là 8
Câu 16 :
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khí X không màu là NO, khí mùi khai là NH3. Từ sản phẩm thu được suy ngược lại thành phần của X Lời giải chi tiết :
Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3- Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3 Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat PTHH: Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑ NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑(mùi khai) + H2O
Câu 17 :
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4, KNO3
Câu 18 :
Axit HNO3 là một axit
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Axit HNO3 là một axit mạnh
Câu 19 :
Tính bazơ của NH3 là do
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Tính bazơ của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết. - Theo thuyết bronsted , bazo là chất nhận proton - Theo thuyết areniut, bazo là chất tan trong nước phân li ra ion OH- H2O + NH3 ⇌ OH– + NH4+
Câu 20 :
Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các đơn chất O2, F2, N2 là: N2 < O2 < F2.
Câu 21 :
Khối lượng NaNO2 cần dùng trong phòng thí nghiệm để thu được 6,72 lít N2 (đktc) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N2 bằng phản ứng: NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) N2 + NaCl + 2H2O - Tính toán theo PTHH. Lời giải chi tiết :
NH4Cl + NaNO2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) N2 + NaCl + 2H2O Theo PTHH: nNaNO2 = nN2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol => mNaNO2 = 0,3.69 = 20,7 gam
Câu 22 :
Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 $({{n}_{{{H}_{2}}}}:{{n}_{{{N}_{2}}}}=3:1)$, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu. Biết nhiệt độ của phản ứng giữ không đổi trước và sau phản ứng. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Theo giả thiết \({n_{{H_2}}}:{n_{{N_2}}} = 3:1\) nên ta giả sử lúc đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2. Trong một bình kín có nhiệt độ không đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với số mol hỗn hợp khí : $\frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{90\% {p_1}}}$ Gọi số mol N2 và H2 phản ứng là x và 3x mol. Sau phản ứng số mol khí giảm bằng một nửa lượng phản ứng tức là giảm 2x mol. Ta có : nN2, H2 ban đầu - nkhí giảm = nN2, H2, NH3 sau phản ứng Lời giải chi tiết :
Theo giả thiết \({n_{{H_2}}}:{n_{{N_2}}} = 3:1\) nên ta giả sử lúc đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2. Trong một bình kín có nhiệt độ không đổi thì áp suất tỉ lệ thuận với số mol hỗn hợp khí : $\frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{p_1}}}{{90\% {p_1}}}$ \( \Rightarrow \) nhỗn hợp khí sau phản ứng = \({n_2}\)= $4.\frac{{90}}{{100}} = 3,6\,\,mol$ Cách 1 : Tính số mol của các chất sau phản ứng dựa vào phản ứng Phương trình phản ứng hoá học: N2 + 3H2 $ \rightleftarrows $ 2NH3 (1) bđ: 1 3 0 : mol pư: x 3x 2x : mol dư: 1–x 3–3x 2x : mol Theo (1) ta thấy : nhỗn hợp khí sau phản ứng = (1 – x) + (3 – 3x) + 2x = 4 – 2x = 3,6 \( \Rightarrow \) x = 0,2 Vậy phần trăm về thể tích của các khí là : $\% {V_{{N_2}}} = \frac{{1 - 0,2}}{{3,6}}.100\% = 22,22\% ;\,\,\% {V_H}_{_2} = \frac{{3 - 3.0,2}}{{3,6}}.100\% = 66,67\% ;\,\,\,\% {V_{N{H_3}}} = 11,11\% .$ Cách 2 : Dựa vào sự tăng giảm thể tích khí Gọi số mol N2 và H2 phản ứng là x và 3x mol. Sau phản ứng số mol khí giảm bằng một nửa lượng phản ứng tức là giảm 2x mol. Ta có : ${n_{({N_2},\,\,{H_2})\,\,ban\,\,đầu}} - {n_{khí\,\,gỉam}} = {n_{({N_2},\,\,{H_2},\,\,N{H_3})\,\,sau\,\,phản\,\,ứng}} \Rightarrow 4 - 2x = 3,6 \Rightarrow x = 0,2\,\,mol.$
Câu 23 :
Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hướng dẫn giải +) Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra => X là muối amoni +) Cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí => khí đó là NO => muối X chứa ion NO3- => X là muối NH4NO3.
Câu 24 :
Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Loại A vì không phân biệt được MgCl2 và Na2SO4 vì đều tạo kết tủa trắng Loại B vì không phân biệt được AlCl3 và ZnCl2 vì đều tạo kết tủa trắng rồi tan hết Loại D vì không phân biệt được NH4NO3 và NH4Cl vì đều tạo khí mùi khai
Câu 25 :
Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta dùng NaOH vì
Câu 26 :
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
2AgNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Ag + 2NO2 + O2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 => nAg = nHNO3 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O Lời giải chi tiết :
2AgNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Ag + 2NO2 + O2 x → x → x → 0,5x 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 x → 0,25x → x => nAg = nHNO3 = x mol 3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O 0,75x ← x => %mAg phản ứng = 75%
Câu 27 :
Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi nNO = x mol; nNO2 = y mol => nhỗn hợp khí = PT(1) $\bar{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=21.2$ => PT(2) +) Viết quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + nNO2 => mối liên hệ M và n Lời giải chi tiết :
Gọi nNO = x mol; nNO2 = y mol => nhỗn hợp khí = x + y = 0,4 mol (1) $\bar{M}=\frac{30x+46y}{x+y}=21.2$ (2) Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,3 Quá trình cho – nhận e: $\begin{align}& \overset{0}{\mathop{M}}\,\to \overset{+n}{\mathop{M}}\,\,+\,ne;\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\text{ 3}e\to \overset{+2}{\mathop{\,N}}\,O \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\overset{+5}{\mathop{N}}\,\,\,+\text{ 1}e\to \overset{+4} {\mathop{\,N}}\,{{O}_{2}} \\ \end{align}$ Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 0,6 $=>\,\,\frac{5,4}{M}.n=0,6\,\,=>\,\,M=9n$ Với n = 3 => M = 27 => M là Al
Câu 28 :
Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là
Đáp án : A Phương pháp giải :
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 +) Tính tổng số mol H3PO4 trong dung dịch thu được +) mdung dịch thu được = mP2O5 + mdung dịch ban đầu Lời giải chi tiết :
nP2O5 = 1 mol; nH3PO4 ban đầu = 1,25 mol P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 1 mol → 2 mol => tổng số mol H3PO4 trong dung dịch thu được = 2 + 1,25 = 3,25 mol => mH3PO4 = 318,5 gam mdung dịch thu được = mP2O5 + mdung dịch ban đầu = 142 + 500 = 642 gam => C% = 318,5 / 642 . 100% = 49,61%
Câu 29 :
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau : $Quặng -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}$ Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Viết sơ đồ chuyển hóa rút gọn: Ca3(PO4)2 → 2H3PO4 +) Tính nCa3(PO4)2 lí thuyết theo số mol H3PO4 +) mCa3(PO4)2 thực tế dùng = mCa3(PO4)2 lí thuyết / H => mquặng Lời giải chi tiết :
mH3PO4 = 1.49 / 100 = 0,49 tấn Ca3(PO4)2 → 2H3PO4 310 196 0,775 tấn ← 0,49 tấn => mCa3(PO4)2 thực tế dùng = 0,775.100 / 90 = 31/36 tấn => mquặng = 31/36 . 100/73 = 1,18 tấn
Câu 30 :
Cho hỗn hợp X chứa 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
X + HNO3 → Muối + NO + H2O BTKL: mH2O = mX + mHNO3 - m muối - mNO = ? => nH2O BTNT "H": nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+ BTNT "N": nHNO3 = nNO3- + nNH4+ + nNO => nNO3- BTNT "O": nO(X) + 3nHNO3 = 3nNO3- + nNO + nH2O => nO(X) => m = mKL = mX - mO(X) Lời giải chi tiết :
X + HNO3 → Muối + NO + H2O BTKL: mH2O = mX + mHNO3 - m muối - mNO = 18,6 + 0,98.63 - 68,88 - 0,1.30 = 8,46 gam => nH2O = 0,47 mol BTNT "H": nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => 0,98 = 4nNH4+ + 2.0,47 => nNH4+ = 0,01 mol BTNT "N": nHNO3 = nNO3- + nNH4+ + nNO => 0,98 = nNO3- + 0,01 + 0,1 => nNO3- = 0,87 mol BTNT "O": nO(X) + 3nHNO3 = 3nNO3- + nNO + nH2O => nO(X) + 3.0,98 = 3.0,87 + 0,1 + 0,47 => nO(X) = 0,24 mol => m = mKL = mX - mO(X) = 18,6 - 0,24.16 = 14,76 gam |