Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Phân số có giá trị bằng 1 là:
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 210 dm2 = ....... cm2
Câu 3 :
Trong các số 70; 120; 365; 257 số nào chia hết cho cả 3 và 5.
Câu 5 :
Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là $30cm;{\mkern 1mu} 18cm$. Tính diện tích hình thoi đó.
Câu 6 :
Trong hộp bút có 15 cây bút đỏ và 12 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là
Câu 7 :
Hiệu của hai số là số lớn nhất có 1 chữ số. Tỉ số của hai số là $\frac{2}{5}$. Tìm hai số đó.
Câu 8 :
Điền vào chỗ trống thích hợp $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{...}}{8}$
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống. Lớp 4A có ba tổ, trung bình mỗi tổ có 19 bạn. Tổ một có 17 bạn, tổ hai có nhiều hơn tổ một 3 bạn. Vậy tổ ba có bạn.
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống. Một hình bình hành có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng là chiều cao hơn cạnh đáy 12cm. Diện tích hình bình hành là cm2
Câu 11 :
Phép tính $\frac{{39}}{{45}} + \frac{{13}}{{15}}$ có giá trị là:
Câu 12 :
Phép tính $\frac{3}{4} \times \frac{7}{{11}}$ có giá trị là
Câu 13 :
Phép tính $\frac{7}{{12}}:\frac{7}{9}$ có giá trị là:
Câu 14 :
Giá trị của x thỏa mãn $x:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}$ là
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Tuổi con là tuổi. Tuổi bố là tuổi.
Câu 16 :
Phép tính $\frac{7}{4} - \frac{7}{6}$ có giá trị là:
Câu 17 :
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2chục, 1 đơn vị viết là:
Câu 18 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Khối lớp $3$ có 135 học sinh. Khối lớp $4$ có số học sinh bằng $\frac{6}{5}$ số học sinh khối lớp3. Vậy hai khối có tất cả học sinh.
Câu 19 :
Hiệu của hai số là 15. Thương của hai số là $\frac{1}{4}$. Tổng hai số là:
Câu 20 :
Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng $\frac{3}{4}$ tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết $\frac{4}{5}m$vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phân số có giá trị bằng 1 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó bằng 1. Lời giải chi tiết :
Ta có phân số $\frac{9}{9}$ có tử số và mẫu số đều bằng 9 nên phân số bằng 1.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 210 dm2 = ....... cm2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi 1 dm2 = 100 cm2 Lời giải chi tiết :
210 dm2 = 21000 cm2
Câu 3 :
Trong các số 70; 120; 365; 257 số nào chia hết cho cả 3 và 5.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3. Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Lời giải chi tiết :
Ta có số 120 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 0 = 3 chia hết cho 3 và 0 là chữ số tận cùng chia hết cho 5 nên số 120 là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Câu 5 :
Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là $30cm;{\mkern 1mu} 18cm$. Tính diện tích hình thoi đó.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài của hai đường chéo. Lời giải chi tiết :
Diện tích hình thoi là: (30 x 18) : 2 = 270 (cm2) Đáp số: 270 cm2
Câu 6 :
Trong hộp bút có 15 cây bút đỏ và 12 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính tổng số bút trong hộp bằng cách cộng số bút xanh và số bút đỏ. Tính tỉ số bút xanh và số bút trong hộp. Lời giải chi tiết :
Tổng số bút trong hộp là: 15 + 12 = 27 (bút) Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp là $\frac{{12}}{{27}}$
Câu 7 :
Hiệu của hai số là số lớn nhất có 1 chữ số. Tỉ số của hai số là $\frac{2}{5}$. Tìm hai số đó.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9. Vậy hiệu của hai số là 9. Giải bài toán hiệu tỉ. Đầu tiên, tìm hiệu số phần của hai số, sau đó tính 1 phần ứng với bao nhiêu đơn vị, rồi tìm hai số. Lời giải chi tiết :
Hiệu của hai số là 9 đơn vị. Coi số lớn là 5 phần, thì số bé là 2 phần. Ta có: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Một phần là: 9 : 3 = 3 (đơn vị) Số thứ nhất là: 3 x 2 = 6 (đơn vị) Số thứ hai là: 3 x 5 = 15 (đơn vị) Đáp số: Số 6 và số 15.
Câu 8 :
Điền vào chỗ trống thích hợp $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{...}}{8}$
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân số có cả tử số và mẫu số cùng chia cho 1 số thì được phân số mới bằng phân số ban đầu. Lời giải chi tiết :
Ta có $\frac{{15:3}}{{24:3}} = \frac{5}{8}$. Vậy số cần điền vào ô trống là số 5.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống. Lớp 4A có ba tổ, trung bình mỗi tổ có 19 bạn. Tổ một có 17 bạn, tổ hai có nhiều hơn tổ một 3 bạn. Vậy tổ ba có bạn. Đáp án
Lớp 4A có ba tổ, trung bình mỗi tổ có 19 bạn. Tổ một có 17 bạn, tổ hai có nhiều hơn tổ một 3 bạn. Vậy tổ ba có bạn. Phương pháp giải :
Có trung bình cộng của cả ba tổ nên ta tìm được tổng số bạn của cả 3 tổ bằng cách lấy trung bình bạn mỗi tổ nhân với 3. Lấy tổng số bạn ở cả 3 tổ trừ đi số bạn tổ 1 và tổ 2 sẽ ra số bạn tổ 3 cần tìm. Lời giải chi tiết :
Tổ hai có số bạn là: 17 + 3 = 20 (bạn) Tổng số bạn của cả 3 tổ là: 19 x 3 = 57 (bạn) Số bạn ở tổ 3 là: 57 – 17 – 20 = 20 (bạn) Đáp số: Tổ 3 có 20 bạn.
Câu 10 :
Điền số thích hợp vào ô trống. Một hình bình hành có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng là chiều cao hơn cạnh đáy 12cm. Diện tích hình bình hành là cm2 Đáp án
Một hình bình hành có tổng độ dài cạnh đáy và chiều cao tương ứng là chiều cao hơn cạnh đáy 12cm. Diện tích hình bình hành là cm2 Phương pháp giải :
Đổi 4dm 8cm = 48 cm Muốn tìm cạnh đáy, ta lấy (tổng trừ hiệu) chia 2. Muốn tìm chiều cao, ta lấy cạnh đáy cộng với 12cm. Diện tích hình bình hành bằng tích độ dài cạnh đáy nhân với chiềucao. Lời giải chi tiết :
Đổi 4dm 8cm = 48 cm Độ dài cạnh đáy hình bình hành là: (48 – 12) : 2 = 18 (cm) Độ dài chiều cao hình bình hành là: 18 + 12 = 30 (cm) Diện tích hình bình hành là: 30 x 18 = 540 (cm2) Đáp số: 540 cm2
Câu 11 :
Phép tính $\frac{{39}}{{45}} + \frac{{13}}{{15}}$ có giá trị là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta đưa phân số về tối giản rồi cộng hai phân số với nhau. Lời giải chi tiết :
$\frac{{39}}{{45}} + \frac{{13}}{{15}} = \frac{{39:3}}{{45:3}} + \frac{{13}}{{15}} = \frac{{13}}{{15}} + \frac{{13}}{{15}} = \frac{{13 + 13}}{{15}} = \frac{{26}}{{15}}$
Câu 12 :
Phép tính $\frac{3}{4} \times \frac{7}{{11}}$ có giá trị là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân số với nhau, ta lấy tử số nhân tử số và mẫu số nhân mẫu số. Lời giải chi tiết :
$\frac{3}{4} \times \frac{7}{{11}} = \frac{{3 \times 7}}{{4 \times 11}} = \frac{{21}}{{44}}$.
Câu 13 :
Phép tính $\frac{7}{{12}}:\frac{7}{9}$ có giá trị là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân nghịch đảo với phân số thứ hai Lời giải chi tiết :
$\frac{7}{{12}}:\frac{7}{9} = \frac{7}{{12}} \times \frac{9}{7} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 7}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$
Câu 14 :
Giá trị của x thỏa mãn $x:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}$ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
x đóng vai trò là số bị chia, muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia Lời giải chi tiết :
$x:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}$ $x = \frac{8}{9} \times \frac{3}{4}$ $x = \frac{{24}}{{36}}$ $x = \frac{2}{3}$
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Tuổi con là tuổi. Tuổi bố là tuổi. Đáp án
Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 49 tuổi. Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Tuổi con là tuổi. Tuổi bố là tuổi. Phương pháp giải :
Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con, tức là tuổi con bằng $\frac{1}{6}$tuổi bố. Giải bài toán theo dạng toán tổng – tỉ. Lời giải chi tiết :
Nếu giảm tuổi bố đi 6 lần thì được tuổi con, tức là tuổi con bằng $\frac{1}{6}$tuổi bố. Tuổi con là: 49 : (1 + 6) x 1 = 7 (tuổi) Tuổi của bố là: 49 – 7 = 42 (tuổi) Đáp số: Con 7 tuổi; bố 42 tuổi.
Câu 16 :
Phép tính $\frac{7}{4} - \frac{7}{6}$ có giá trị là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn trừ hai phân số khác mẫu, ta qui đồng mẫu của hai phân số rồi trừ tử số với tử số và giữ nguyên mẫu số chung. Lời giải chi tiết :
$\frac{7}{4} - \frac{7}{6} = \frac{{7 \times 3}}{{4 \times 3}} - \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{21}}{{12}} - \frac{{14}}{{12}} = \frac{{21 - 14}}{{12}} = \frac{7}{{12}}$
Câu 17 :
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2chục, 1 đơn vị viết là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng . Lời giải chi tiết :
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2chục, 1 đơn vị viết là 4805921.
Câu 18 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Khối lớp $3$ có 135 học sinh. Khối lớp $4$ có số học sinh bằng $\frac{6}{5}$ số học sinh khối lớp3. Vậy hai khối có tất cả học sinh. Đáp án
Khối lớp $3$ có 135 học sinh. Khối lớp $4$ có số học sinh bằng $\frac{6}{5}$ số học sinh khối lớp3. Vậy hai khối có tất cả học sinh. Phương pháp giải :
- Tìm số học sinh khối lớp $4$ ta lấy số học sinh khối lớp $3$ nhân với $\frac{6}{5}$. - Số học sinh của cả hai khối = số học sinh khối lớp $3$ + số học sinh khối lớp $4$. Lời giải chi tiết :
Khối lớp $4$ có số học sinh là: $135 \times \frac{6}{5} = 162$ (học sinh) Hai khối có tất cả học sinh là: 135 + 162 = 297 (học sinh) Đáp số: 297 học sinh Vậy đáp án đúng điền vào chỗ trống là 297.
Câu 19 :
Hiệu của hai số là 15. Thương của hai số là $\frac{1}{4}$. Tổng hai số là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biết hiệu và tỉ số, ta vẽ sơ đồ, tính hiệu số phần bằng nhau, giá trị của 1 phần rồi tính tổng hai số. Chú ý: thương 2 số là tỉ số của 2 số Lời giải chi tiết :
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Giá trị của 1 phần là 15 : 3 = 5 Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Tổng 2 số là: 5 x 5 = 25 Đáp số: 25.
Câu 20 :
Một tấm vải dài 60m, người ta đã dùng $\frac{3}{4}$ tấm vải đó để may quần áo. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết $\frac{4}{5}m$vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tính số vải dùng để may quần áo ta lấy tổng số mét vải nhân với $\frac{3}{4}$. - Tính số vải dùng để may túi ta lấy tổng số mét vải trừ đi số vải dùng để may quần áo. - Tìm số túi được may ta lấy số vải dùng để may túi chia cho số mét vải để may $1$ cái túi. Lời giải chi tiết :
Người ta may quần áo hết số mét vải là: $60 \times \frac{3}{4} = 45{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (m)$ Số vải dùng để may túi là: $60 - 45{\mkern 1mu} = 15{\mkern 1mu} (m)$ May được tất cả số cái túi là: $15:\frac{3}{4} = 20$ (cái) Đáp số: 20 cái. |